Rau muối | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo)
| Caryophyllales |
Họ (familia) | Amaranthaceae |
Chi (genus) | Chenopodium |
Loài (species) | C. album |
Danh pháp hai phần | |
Chenopodium album L., 1753 |
Rau muối, còn được gọi là rau bụ muối hoặc thổ kinh giới trắng (danh pháp khoa học: Chenopodium album), là một loại thực vật thuộc họ Dền. Được Carl von Linné mô tả lần đầu tiên vào năm 1753, loài này phân bố rộng rãi trên toàn thế giới, đặc biệt là ở các vùng ôn đới và cận nhiệt đới từ độ cao 50 đến 4200m trên mực nước biển. Cây trưởng thành có thể cao từ 30 đến 70 cm khi ra hoa, với hoa mọc thành từng chùm và mỗi hoa chứa nhiều hạt nhỏ. Loài này thường mọc hoang ở những khu vực nương rẫy bỏ hoang và ven đường.
Sử dụng
Rau muối được sử dụng trong Đông y để điều trị một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa. Ngọn non của cây sau khi nấu chín có thể được dùng làm thức ăn. Lá rau muối có thể dùng để nhuộm quần áo, trong khi rễ cây được dùng làm chất tẩy rửa nhẹ.
- Chenopodium ficifolium
Hình ảnh
Liên kết ngoài
- Tư liệu về Chenopodium album trên Wikimedia Commons
- Dữ liệu về Chenopodium album trên Wikispecies
- Vườn thực vật Hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Chenopodium album”. International Plant Names Index.