Reading: Cách sống lâu và khỏe mạnh
1. Làm việc theo cặp. Nhìn vào các hình ảnh và thảo luận các câu hỏi.
Which photos show healthy habits? (Bức ảnh nào cho thấy thói quen lành mạnh?)
Đáp án: a, c
Giải thích: Chọn a và c vì ăn rau củ quả và tập thể dục đều là những thói quen có ích cho sức khỏe.
Which photos show unhealthy habits? (Bức ảnh nào cho thấy thói quen không lành mạnh?)
Đáp án: b, d
Giải thích: b và d là thói quen không lành mạnh vì ngủ muộn, sử dụng thiết bị điện tử trước khi ngủ hay ăn đồ ăn nhanh đều không có ảnh hưởng tốt đối với sức khỏe.
2. Peruse the article. Solve the crossword using terms and expressions from it.
1. (Section A, noun) the things from which something is made (Một thứ dùng để làm ra một đồ vật nào đó)
Đáp án: ingredients (n) /ɪnˈɡridiənts/: thành phần
Vị trí trong bài: Đoạn A, dòng 2
2. (First paragraph before Section A, noun phrase) the number of years that a person is likely to live (Số năm mà một người có thể sẽ sống)
Đáp án: life expectancy (n) /laɪf ɪkˈspɛktənsi/: tuổi thọ
Vị trí trong bài: Đoạn đầu, dòng 1
3. (Section A, noun) things to keep a living thing alive and help it grow (những thứ giúp một sinh vật sống và phát triển)
Đáp án: nutrients (n) /ˈnutriənts/: chất dinh dưỡng
Vị trí trong bài: Đoạn A, dòng 2
4. (Section B, phrasal verb) do physical exercise (tập thể dục)
Đáp án: work out (v) /wɜrk aʊt/: tập thể dục
Vị trí trong bài: Đoạn B, dòng 6
3. Review the article once more. Associate the segments (A-C) with the headings (1-5) provided below. There are TWO excess headings.
1. Eat better - A
Giải thích: Đoạn A khuyên người đọc cần chú ý đến thành phần và dinh dưỡng của món ăn (looking at food lables, paying attention to ingredients and nutrients), tránh đồ ăn nhiều muối hay đường (avoid having food with too much salt or sugar), thêm rau củ quả vào chế độ ăn (add more fresh fruits and vegetables to your diet), ăn nhiều vào bữa sáng và ăn ít vào bữa tối (eat a big breakfast and a small dinner). Dựa vào những cụm từ trên, có thể thấy nội dung đoạn A xoay quanh việc tạo dựng những thói quen tốt liên quan đến thực đơn và chế độ ăn.
2. Exercise regularly - B
Giải thích: Đoạn B khuyên người đọc bắt đầu tập thể dục thường xuyên (start exercising slowly, but regularly), với bài tập và lịch tập phù hợp (choose the type of exercise that is suitable for you), và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tập luyện thường xuyên (exercise regularly to always keep your body fit and your mind happy). Những dữ liệu trên cho thấy đoạn B nói về việc xây dựng thói quen tập luyện phù hợp và thường xuyên nên tiêu đề Exercise regularly là hợp lí nhất.
3. Sleep well - C
Giải thích: Dựa vào câu chủ đề của đoạn C chính là câu đầu tiên: “A good night’s sleep is very important.”. Bên cạnh đó, đoạn còn chứa những thông tin như khuyên người đọc không uống cà-phê và nước tăng lực trước khi đi ngủ (avoid having coffee or energy drinks), tránh tập luyện trước khi đi ngủ (avoid exercising right before bedtime), không sử dụng điện thoại hay laptop trước khi đi ngủ (never use your your mobile phone or laptop in bed and turn off all your electronic devices…). Dựa vào câu chủ đề và những luận cứ trên, có thể thấy đoạn C tập trung vào xây dựng thói quen ngủ lành mạnh nên tiêu đề Sleep well là hợp lí nhất.
4. Revisit the article once more. Fill in the diagrams with details from the text. Limit each gap to no more than TWO words.
Eat a big (1) _____
Đáp án: breakfast
Giải thích: Đoạn A, câu cuối, dòng cuối (“...and remember to eat a big breakfast and a small dinner.”)
Choose (2) _____ exercise
Đáp án: suitable
Giải thích: Đoạn B, câu 2, dòng 3 (“...choose the type of exercise that is suitable for you.”)
Exercise (3) _____
Đáp án: regularly
Giải thích: Đoạn B, câu 5, dòng 7 (Finally, exercise regularly to always keep your body fit and your mind happy.”)
Avoid having coffee or (4) _____
Đáp án: energy drinks / exercising
Giải thích: Đoạn C, câu 2, dòng 2 (“...avoid having coffee or energy drinks.”)
Turn off (5) _____
Đáp án: electronic devices
Giải thích: Đoạn C, câu 4, dòng 6-7 (“...and turn off all your electronic devices at least 30 minutes before you go to bed.”)
5. Collaborate in pairs. Deliberate upon the following inquiries.
Do you find the advice in the article useful? (Bạn có thấy lời khuyên trong bài đọc trên hữu ích không?) Have you tried following any of the suggestions above? (Bạn đã thử làm theo những gợi ý bên trên chưa?)
Ví dụ: Tôi thấy gợi ý về việc ngủ ngon rất hữu ích. Tôi tập thể dục mỗi ngày, nhưng đôi khi trước khi đi ngủ và sau đó tôi gặp khó khăn khi muốn ngủ. Tôi sẽ xem xét điều đó và thử tập thể dục vào một thời điểm khác trong ngày. (Tôi thấy lời khuyên về giấc ngủ ngon rất hữu ích. Tôi tập thể dục hàng ngày, nhưng đôi khi trước giờ đi ngủ và sau đó tôi cảm thấy khó ngủ. Tôi sẽ cân nhắc lại điều đó và cố gắng tập thể dục vào một thời điểm khác trong ngày.)
Dưới đây là toàn bộ câu trả lời và giải thích chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh 11 Đơn vị 1: Reading. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour mong muốn học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học môn Tiếng Anh 11 Thành Công Toàn Cầu. Thêm vào đó, Anh ngữ Mytour đang tổ chức những khóa học luyện thi IELTS với chương trình được xây dựng trên cơ sở sự kết hợp của 4 phương diện: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT vượt qua kỳ thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và sử dụng tiếng Anh một cách tự tin.
Tác giả: Trần Hữu Đức