Giới thiệu về Chủ đề
Tuy nhiên, với hàng ngàn đầu sách và nguồn thông tin trên mạng như hiện nay, việc đọc và phân tích một bài báo, chọn nguồn đọc ở đâu sao cho hiệu quả lại là một trong những vấn đề nan giải với phần lớn các học viên IELTS.
Bài viết này sẽ cung cấp cho học viên một số nguồn đọc tốt với nhiều chủ đề khác nhau, cùng với đó là phân tích đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và trình độ phù hợp để đọc của các nguồn đọc này.
Giới thiệu về các nguồn tài liệu đọc
The Sun
Website: www.thesun.co.uk
Trang báo của Anh, thành lập năm 1964 với nhiều bài báo thuộc các lĩnh vực khác nhau từ kinh tế, thể thao đến các chủ đề liên quan đến người nổi tiếng.
- Ưu điểm: Giao diện thân thiện, dễ đọc, bài báo miễn phí cho độc giả. Nội dung tóm tắt, phù hợp cho việc đọc nhanh để tìm hiểu ý chính.
- Nhược điểm: Được đánh giá là tờ báo 'thông tin chưa chính xác' của Anh Quốc, nhiều nội dung không đáng tin cậy.
- Đánh giá độ phù hợp để đọc: Phù hợp cho việc học từ vựng và đọc nhanh để hiểu cách sử dụng từ và cụm từ trong bối cảnh cụ thể. Không thích hợp cho việc nghiên cứu sâu về một chủ đề cụ thể.
The telegraph
http://www.telegraph.co.uk/Một tờ báo khác được xuất bản tại Anh vào năm 1855. Nội dung phong phú đa dạng từ Chính trị, Thể thao, Kinh doanh cho đến Du lịch, Văn Hoá.
- Ưu điểm: Nội dung được cập nhật liên tục, phân loại rõ ràng theo các chủ đề. Cung cấp nhiều chủ đề áp dụng cho việc viết IELTS.
- Nhược điểm: Phí sử dụng (khoảng 12 bảng Anh mỗi tháng), các bài viết thường dài và chứa nhiều từ vựng khó.
- Đánh giá độ phù hợp để đọc: Phù hợp cho học viên có kiến thức tiếng Anh tốt và khả năng đọc hiểu cao, muốn học các cụm từ 'hiếm' và đạt band điểm cao để áp dụng vào viết bài.
Hướng dẫn sử dụng bài đọc trong quá trình luyện viết IELTS WRITING
Lý thuyết
Bước 1: Xác định keywords của bài viết.
Bước 2: Tìm kiếm thông tin keyword trên các trang báo.
Bước 3: Đọc nội dung bài báo, highlight các từ vựng hoặc ideas hay liên quan đến chủ đề cần viết.
Bước 4: Note ideas và nghĩa của từ vựng. Đặt câu hoặc viết đoạn văn ngắn liên quan đến từ vựng học được trước khi áp dụng vào bài viết.
Áp dụng vào kỳ thi IELTS Writing
Topic
Prison is the common way in most countries to solve the problem of crime. However, a more effective solution is to provide people a better education. Do you agree or disagree?
Bước 1: Keyword: Prison, Crime, Better Education.
Bước 2: Sau khi tìm kiếm thông tin ta tìm được nội dung liên quan đến bài trên trang telegraph.co.uk đó là:
The old debate: punish prisoners, or rehabilitate them?
A prisoner’s complaint that he has been denied radio in prison reminds us that incarceration is about more than just deterrence
A. Debates over how to treat prisoners have gone on since imprisonment began: should the prison system leave inmates to fester in cold cells, with punishment and deterrence as the goal of incarceration? Or should it let them wander from classroom to games room, preaching rehabilitation into society as its main aim? Alan Weston, currently serving his life sentence after committing a heinous crime at HMP Frankland, complained to prison newspaper Inside Time this month saying he couldn’t access National Prison Radio (NPR) on his new digital system. Mr Weston’s complaint raises the age-old question – should we give criminals the same basic things we take for granted, or would that be spoiling them?
B. Although the UK spends a higher amount of GDP on public order than the US or any EU countries, our jails are highly ineffective. With over 83,000 prisoners currently locked away, England and Wales have a staggering imprisonment rate of 150 per 100,000 of the population. Our prisons have been officially overcrowded since 1994; nearly 14,000 current inmates are serving indeterminate sentences.
If lowering the number of criminals is the reason behind imprisonment, recent figures point to a failing system: almost three quarters of under-18s are reconvicted within a year of release. As James Bell, an American lawyer and prison reform activist, said: “As it stands now, justice systems are extremely expensive, do not rehabilitate, but in fact make the people that experience them worse.”
C. In response to worldwide alarm over the ineffectiveness of how we manage criminals, a growing number of prisons are embracing a new style of incarceration. By giving inmates more responsibility, comfort, and freedom within the prison walls, governors say they are offering prisoners the chance to change. In Austria’s Justizzentrum Leoben minimum security prison, convicts live in one-bed cells which each come with a television set and en suite. Halden prison in Norway has a two-bedroom house where inmates can enjoy overnight visits from family members. Critics argue such systems can only lead to unruly and dangerous behaviour, but surprisingly one of them boasts the lowest reoffending rate in Europe.
D. Bastøy Prison, situated on an island off the coast of Norway, is a minimum-security prison home to over 110 inmates, but only 69 staff members. Every type of offender may be accepted, and those who are free to cycle the island’s tracks and fish in the surrounding waters. When interviewed, many of its prisoners expressed eagerness to start families and enter employment upon release.
Greater freedom for inmates is slowly becoming more accepted in the UK. The radio service Alan Weston wanted to listen to is part of a scheme by the Prison Radio Association, a charity established in 2006 following inmate appeals for prison radio. One of several rehabilitation programmes aimed at lowering reoffending rates, content for the Sony Award-winning NPR station is presented and produced by prisoners.
As the Prison Radio Association spokespeople said: “Reducing reoffending is of benefit to everybody. Equipping prisoners with life skills and vocational education is crucial in bringing down reoffending rates. Prison radio offers a unique, innovative and effective way to communicate with prisoners and engage them in education, debate and community.”
In addition to equipping inmates for life after imprisonment, the station also gives convicts something essential to successful rehabilitation: hope. As Michael, an inmate at HMP Lindholme said: “I’ve just been introduced to NPR and the inspiration your radio station gives has been a very welcome breath of fresh air. I have now found a new lease of life and I’m now going after a dream I once had as a student at college”.
With fewer than 15 open prisons in the UK, our system is focused on punishment rather than rehabilitation. However, the results of loosening our hold on prisoners and granting them more responsibility are clear.
Bước 3 & 4: Từ bài đọc trên chúng ta có thể đúc kết ra các ý tưởng và từ vựng cho chủ đề “Crime” như sau:
Benefits of Prison |
|
Act as a deterrent to would-be offenders Như một sự răn đe cho những người muốn phạm tội.
|
Provide prisoners with several rehabilitation programmes. Cung cấp cho tù nhân với các chương trình cải tạo khác nhau ở trong tù. |
Từ vựng
1. Deterrent (n): Sự răn đe, ngăn cản ai đó làm điều gì đó.
Collocation: To act/serve as a deterrent to somebody.
Ví dụ: Severe prison sentences might act as a deterrent to would-be criminals.
2. Incarceration (n) Sự bỏ tù, tống giam.
Ví dụ:
Many protesters were sentenced to 36 month of incarceration.
The government have to spend a lot of money on incarceration every year.
3. Rehabilitation (n)/ Rehabilitate (v): Sự cải tạo / cải tạo ai đó
Collocation: rehabilitation programs (chương trình cải tạo)
Ví dụ: Prison authoritíes should provide prisoners with rehabilitation programs
4. Serving his life sentence after committing a heinous crime: Kết án tù trung thân sau khi phạm tội nguy hiểm.
Collocation: to serve a X year / life sentence in prison. (X = số năm).
Ví dụ: In Vietnam, murderers have to serve a life sentence in prison
5. Criminals = convicts (n): Người phạm tội
Collocation: a dangerous/violent criminal.
Ví dụ: Any criminals should have appropriate consequences in prison.
6. Inmates = prisoners (n): Tù nhân
7. Jails = prison (n): Nhà tù
8. lock away (v): Bỏ tù ai đó
Ví dụ: Vietnam recorded over 5,000 crinimals locked away in 2015.
9. Reconvict (v): Tái phạm tội
Ví dụ: Many ex-offenders reconvict after being released.
10. reoffending rate (n): Tỉ lệ tái phạm tội Any criminals should have appropriate consequences in prison.lc
Ví dụ: Many countries are expriencing extremely high reoffending rates, such as Mexico and Brazil.
11. Equipping incarcerated individuals with life skills and vocational education: Trang bị cho người bị giam giữ kỹ năng sống và giáo dục nghề.
Ví dụ: Chương trình tái hòa nhập sẽ trang bị cho người bị giam giữ kỹ năng sống và giáo dục nghề.
Phát biểu kết luận
Tác giả: Phạm Quốc Hiệp – Giảng viên tại Mytour