Unit 2: Urbanisation trong chương trình Tiếng Anh lớp 12 (bộ sách mới) khai thác chủ đề về Đô thị hóa, bao gồm lịch sử và các mặt lợi, mặt hại. Cùng với đó, Unit 2 cũng đem tới các chủ điểm ngữ pháp về thì giả định được sử dụng trong mệnh đề “that” sau những từ và cụm từ cụ thể. Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp đáp án và giải thích chi tiết cho các bài tập trong 2 tiết Reading thuộc Unit này.
1. You will be reading a text regarding urbanization. Predict whether the following statements are true (T) or false (F).
Đáp án: TRUE
Giải thích: Quá trình đô thị hóa đã xảy ra trước ở các quốc gia phát triển kinh tế hơn, sau đó mới lan rộng sang các quốc gia đang phát triển kinh tế thấp một phần do các quốc gia phát triển kinh tế hơn thường có nền kinh tế công nghiệp hóa phát triển và tập trung hơn vào các ngành dịch vụ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi để tăng tốc độ tập trung dân cư vào các khu đô thị. Bên cạnh đó, các quốc gia phát triển kinh tế hơn thường có cơ sở hạ tầng đô thị phát triển hơn, bao gồm các hệ thống giao thông, cấp nước, điện và viễn thông. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các khu đô thị mới và thu hút dân cư.
2. Urbanization has increased in rich countries since the 1950s.
Đáp án: FALSE
Giải thích: Câu trên có nghĩa Đô thị hóa đã tăng lên ở các nước giàu kể từ những năm 1950. Theo suy đoán từ kiến thức thực tiễn, Quá trình đô thị hóa bắt đầu tăng lên ở các nước giàu đặc biệt là trong cuộc Cách mạng Công nghiệp (diễn ra từ giữa thế kỷ 18 đến giữa thế kỷ 19), khi có sự tăng trưởng nhanh chóng của ngành sản xuất và công nghiệp trong các khu vực đô thị. Điều này dẫn đến một cuộc di cư đáng kể của người dân từ khu vực nông thôn sang các trung tâm đô thị để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn. Do vậy thời điểm đô thị hóa mạnh là trong khoảng những năm 1750s -1850s.
3. Lack of resources in rural areas is one of the factors leading to urbanization in less developed countries.
Đáp án: TRUE
Giải thích: Câu trên có nghĩa Sự thiếu hụt tài nguyên ở vùng nông thôn là một trong những yếu tố dẫn đến đô thị hóa ở các nước đang phát triển kinh tế thấp. Theo suy đoán từ kiến thức thực tiễn, xảy ra hiện tượng trên là do thị trường lao động ở các khu vực đô thị thường có nhu cầu tuyển dụng lớn hơn so với vùng nông thôn. Điều này tạo ra sự khác biệt về cơ hội việc làm giữa hai vùng và khiến nhiều người từ vùng nông thôn di cư đến thành phố để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn. Hay một số vùng nông thôn ở các quốc gia đang phát triển kinh tế thấp có thiếu hụt nước và tài nguyên thiên nhiên khác, gây khó khăn cho các hoạt động nông nghiệp và làm giảm thu nhập của người dân. Điều này làm cho việc tìm kiếm cơ hội tốt hơn ở thành phố trở nên hấp dẫn hơn.
4. The standard of living in cities and rural areas is more or less the same.
Đáp án: FALSE
Giải thích: Câu trên có nghĩa Mức sống ở thành phố và vùng nông thôn gần như là tương đồng. Tuy nhiên, nhìn chung thì thành phố thường cung cấp nhiều cơ hội việc làm, mức lương cao hơn và một loạt các hàng hóa và dịch vụ, điều này có thể dẫn đến một chất lượng cuộc sống cao hơn cho những người sống ở đó. Thành phố cũng thường có tiếp cận tốt hơn đến chăm sóc sức khỏe và giáo dục, cũng như nhiều cơ hội văn hóa và giải trí.
5. By 2050, more than two thirds of the world's population are expected to live in urban areas.
Đáp án: TRUE
Giải thích: Câu trên có nghĩa Theo dự đoán, đến năm 2050, hơn hai phần ba dân số thế giới dự kiến sẽ sống ở khu vực đô thị. Dựa trên kiến thức thực tiễn, dân số thế giới dự kiến sẽ tiếp tục tăng, đạt khoảng 9,7 tỷ người vào năm 2050. Khi dân số tăng lên, sẽ có nhiều người cần nhà ở, việc làm và tiếp cận với các dịch vụ và tiện ích, mà đây là những thứ có sẵn nhiều hơn ở vùng đô thị. Bên cạnh đó, nhiều người ở các vùng nông thôn đang di chuyển đến thành phố để tìm kiếm cơ hội việc làm, giáo dục và chăm sóc sức khỏe tốt hơn. Điều này đặc biệt đúng ở các nước đang phát triển, nơi các vùng nông thôn có thể thiếu cơ sở hạ tầng và dịch vụ cơ bản, làm cho việc cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân trở nên khó khăn.
2. Go through the text and verify your predictions from 1.
Đáp án: TRUE
Vị trí thông tin: “Rapid urbanization happened during the period of industrialisation in Europe and North America in the nineteenth and early twentieth centuries……Since 1950, urbanization has grown rapidly in LEDCs (Less Economically Developed Countries) in Africa and South America.”
Giải thích: Đoạn văn đề cập đến việc đô thị hóa nhanh chóng xảy ra trong thời kỳ công nghiệp hóa ở châu Âu và Bắc Mỹ trong thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. Kể từ năm 1950 (giữa thế kỷ 20), đô thị hóa đã phát triển nhanh chóng trong LEDCs (Quốc gia kém phát triển hơn về kinh tế) ở châu Phi và Nam Mỹ. Điều này cho thấy rằng quá trình đô thị hóa bắt đầu ở các nước có nền kinh tế phát triển hơn trước khi lan rộng sang các nước kém phát triển kinh tế hơn.
2. Urbanization has increased in rich countries since the 1950s.
Đáp án: FALSE
Vị trí thông tin: Since 1950s urbanization has become slower in most MEDCs (more economically developed countries)
Giải thích: Đoạn văn nói rằng đô thị hóa đã trở nên chậm lại ở hầu hết các nước có nền kinh tế phát triển kể từ những năm 1950, ngược lại với đề bài (“increase” >< “slower”)
3. Lack of resources in rural areas is one of the factors leading to urbanization in less developed countries.
Đáp án: TRUE
-
Vị trí thông tin: There are various causes of urbanization in LEDCs. Here are some major ones. First, people migrate to urban areas on a massive scale due to lack of resources in rural areas.
Giải thích: Đoạn văn đề cập đến việc mọi người di cư sang khu vực đô thị với quy mô lớn do thiếu hụt tài nguyên ở khu vực nông thôn. Điều này cho thấy rằng thiếu hụt tài nguyên là một yếu tố góp phần vào quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển kém.
4. The standard of living in cities and rural areas is more or less the same.
Đáp án: FALSE
Vị trí thông tin: People living in rural areas are also ‘pulled’ to cities, which are known to be places of financial centres, services, wealth and opportunities. Believing that standard of living in urban areas will be higher in rural areas, many people come to the city seeking their fortune.
Giải thích: Đoạn văn đề cập đến việc người ta bị hút vào thành phố vì nơi đây được coi là nơi tập trung tài chính, dịch vụ, giàu có và cơ hội. Tin tưởng rằng mức sống ở các khu vực đô thị sẽ cao hơn ở nông thôn, nhiều người đến với thành phố tìm kiếm vận may của họ. Điều này ngụ ý rằng mức sống ở thành phố có thể được coi là cao hơn so với khu vực nông thôn.
5. By 2050, more than two thirds of the world's population are expected to live in urban areas.
Đáp án: TRUE
Vị trí thông tin: The urban population will continue to grow and it is expected that proportion will increase to 70% by 2050.
Giải thích: Đoạn văn đề cập đến việc dân số đô thị sẽ tiếp tục tăng và dự kiến tỷ lệ này sẽ tăng lên 70% vào năm 2050. Điều này hỗ trợ tuyên bố rằng hơn hai phần ba dân số thế giới dự kiến sẽ sống ở khu vực đô thị trong tương lai.
3. Locate the words in the text that correspond to the following meanings. Fill in the provided spaces with the words.
Đáp án: expanding (v): mở rộng
2. the movement of people out of cities to the surrounding areas (sự di chuyển của người ra khỏi thành phố vào các khu vực xung quanh)
Đáp án: counter-urbanisation (n): Phản đô thị hóa
3. became twice as big or twice as many (trở nên gấp đôi về kích thước hoặc số lượng)
Đáp án: doubled (adj): gấp đôi
4. a rise in size, amount or degree (sự tăng về kích thước, số lượng hoặc mức độ)
Đáp án: increase (v): tăng lên
5. go to live in another area or country (đi để sống ở một khu vực hoặc quốc gia khác)
Đáp án: migrate (v): di cư
4. Thoroughly read the text. Respond to the following inquiries.
1. What is urbanization?
Đáp án: It's a process by which urban areas grow bigger as more and more people leave the countryside to live in towns and cities.
Từ khóa câu hỏi: What, urbanization.
Vị trị thông tin: Ở đoạn số 1, dòng số 1-2-3, có thông tin “Urbanisation is the process by which urban areas grow bigger as more and more people leave the countryside to live in towns and cities”
Giải thích: Câu trên có nghĩa Đô thị hóa là quá trình trong đó khu vực đô thị phát triển rộng lớn hơn khi ngày càng nhiều người dân rời khỏi vùng nông thôn đến sống ở các thị trấn và thành phố.
2. What do MEDCs and LEDCs stand for?
Đáp án: MEDCs stands for more economically developed countries. LEDCs stands for less economically developed countries.
Từ khóa câu hỏi: What, MEDCs and LEDCs, stand for.
Vị trị thông tin: Ở đoạn số 2 , dòng số 2, có thông tin “Before the 1950s, urbanisation mainly occurred in more economically developed countries (MEDCs)” .Ở đoạn số 3 , dòng số 2, có thông tin “Since 1950, urbanisation has grown rapidly in LEDCs (Less Economically Developed Countries)”
Giải thích: Câu trên có nghĩa “Trước những năm 1950, đô thị hóa chủ yếu xảy ra ở nhiều quốc gia phát triển về kinh tế (MEDCs). Kể từ năm 1950, đô thị hóa đã phát triển nhanh chóng trong LEDCs (Quốc gia kém phát triển hơn về kinh tế)”
3. Where did rapid urbanization take place prior to 1950? Why?
Đáp án: Before the 1950s, rapid urbanization took place in Europe and North America because it was the period of industrialisation in these areas.
Từ khóa câu hỏi: Where, rapid urbanization, take place prior to 1950, Why.
Vị trị thông tin: Ở đoạn số 2 , dòng số 1 đến 8, có thông tin “Before the 1950s, urbanization mainly occurred in more economically developed countries (MEDCs). Rapid urbanization happened during the period of industrialisation in Europe and North America in the nineteenth and early twentieth centuries. A lot of people left their home villages for urban areas hoping to find jobs in the rapidly expanding industries in big towns and cities”.
Giải thích: Câu trên có nghĩa “Trước những năm 1950, đô thị hóa chủ yếu xảy ra ở nhiều quốc gia phát triển về kinh tế (MEDCs). đô thị hóa nhanh chóng xảy ra trong thời kỳ công nghiệp ở châu Âu và Bắc Mỹ trong thế kỷ XIX và đầu XX . Rất nhiều người rời quê hương của họ đến với khu vực đô thị hy vọng tìm được việc làm trong các ngành công nghiệp phát triển ở các thị trấn và thành phố lớn”.
4. What happened after 1950?
Đáp án: After 1950, urbanization started to grow rapidly in LEDCs.
Từ khóa câu hỏi: What happened, after 1950.
Vị trị thông tin: Ở đoạn số 3, dòng số 1-2, có thông tin “Since 1950, urbanisation has grown rapidly in LEDCs (Less Economically Developed Countries) in Africa and South America”
Giải thích: Câu trên có nghĩa “Kể từ năm 1950, đô thị hóa đã phát triển nhanh chóng trong LEDCs (Quốc gia kém phát triển hơn về kinh tế) ở châu Phi và Nam Mỹ”.
5. What are some of the 'push' factors of urbanization?
Đáp án: Some of the ‘push’ factors of urbanization are lack of resources in rural areas, bad weather conditions, and competition from large agricultural companies.
Từ khóa câu hỏi: What, some of the 'push' factors, urbanization.
Vị trị thông tin: Ở đoạn số 4, có thông tin “There are various causes of urbanisation in LEDCs. Here are some major ones. First, people migrate to urban areas on a massive scale due to lack of resources in rural areas. Second, small farmers find it hard to make a living not just because of bad weather conditions such as drought, floods, or storms, but because they can't compete with large agricultural companies. These are considered ‘push’ factors”
Giải thích: Câu trên có nghĩa “Có nhiều nguyên nhân gây ra đô thị hóa ở các nước đang phát triển kinh tế thấp (LEDCs). Dưới đây là một số nguyên nhân chính. Thứ nhất, người dân di cư vào các khu vực đô thị ở quy mô lớn do thiếu tài nguyên ở vùng nông thôn. Thứ hai, những người nông dân nhỏ không chỉ gặp khó khăn trong việc kiếm sống do điều kiện thời tiết xấu như hạn hán, lũ lụt, hay bão bùng, mà còn vì họ không thể cạnh tranh với các công ty nông nghiệp lớn. Đây được coi là các yếu tố "đẩy" (push)”.
6. Why are small farmers' lives difficult?
Đáp án: Because they have to suffer bad weather conditions and competition from large agricultural companies.
Từ khóa câu hỏi: Why, small farmers' lives, difficult.
Vị trị thông tin: Ở đoạn số 4, dòng số 4, có thông tin “small farmers find it hard to make a living not just because of bad weather conditions such as drought, floods, or storms”.
Giải thích: Câu trên có nghĩa “Các nông dân nhỏ gặp khó khăn trong việc kiếm sống không chỉ vì điều kiện thời tiết xấu như hạn hán, lũ lụt hay bão bùng”.
7. What are some of the ‘pull’ factors of urbanization?
Đáp án: Some of the ‘pull’ factors of urbanization are the centralisation of resources such as money, services, wealth and opportunities as well as the higher living standards of these areas.
Từ khóa câu hỏi: What, some of the ‘pull’ factors, urbanization.
Vị trị thông tin: Ở đoạn số 5, có thông tin “People living in rural areas are also ‘pulled’ to cities, which are known to be places of financial centers, services, wealth and opportunities. Believing that standard of living in urban areas will be higher in rural areas, many people come to the city seeking their fortune”
Giải thích: Câu trên có nghĩa “Những người sống ở vùng nông thôn cũng bị "hút" về thành phố, nơi được biết đến là trung tâm tài chính, dịch vụ, giàu có và cơ hội. Tin rằng mức sống ở thành phố sẽ cao hơn ở vùng nông thôn, nhiều người đến thành phố với hy vọng tìm kiếm tài phú của mình”.
5. Have a discussion with a partner
Student A: Hey, have you ever thought about how Vietnam has been affected by urbanization?
Student B: Yeah, it's definitely had a big impact on the country. I think one major effect is the migration of people from rural areas to cities. They move to urban areas in search of better job opportunities and a higher standard of living.
Student A: That's true. Many people believe that cities offer more benefits and opportunities, like access to education, healthcare, and modern facilities.
Student B: Absolutely. But urbanization has also brought some challenges. For example, there is a strain on infrastructure and resources in cities, especially with the rapidly increasing population. Densely populated areas can lead to issues like overcrowding and limited access to basic services like sanitation.
Student A: I've also heard that urbanization has led to the expansion of industrialization. More factories and industries are being established in cities, creating employment opportunities but also contributing to pollution and environmental concerns.
Student B: That's right. And with the rise of urbanization, there is also a divide between upmarket areas and slums. While some areas enjoy well-established infrastructure and services, others suffer from inadequate housing and poverty.
Student A: Another aspect to consider is the impact on agriculture. As people migrate to cities, there is a decrease in the agricultural workforce, which can affect food production and self-sufficiency in rural areas.
Student B: Yeah, it's a complex issue. Urbanization brings both positive and negative changes to Vietnam. It's important for the government to centralize efforts to manage urbanization effectively and address the challenges it presents.
Student A: Definitely. They should prioritize sustainable development and consider solutions that are cost-effective, energy-saving, and long-lasting.
Student B: Agreed. It's crucial to find a balance between urban and rural development and ensure that no one is left behind in the process of urbanization.
Student A: Absolutely. Let's hope that urbanization in Vietnam can bring positive changes and improve the lives of all its citizens.
Student B: Well said!
(Học sinh A: Chào, bạn có từng nghĩ về cách mà Việt Nam đã bị ảnh hưởng bởi đô thị hóa không?
Học sinh B: Ừ, đó chắc chắn đã có một tác động lớn đến đất nước. Tôi nghĩ một tác động quan trọng là sự di cư của người dân từ các vùng nông thôn vào thành phố. Họ di chuyển đến các khu vực đô thị để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn và một mức sống cao hơn.
Học sinh A: Đúng vậy. Nhiều người tin rằng thành phố mang lại nhiều lợi ích và cơ hội hơn, như tiếp cận giáo dục, chăm sóc sức khỏe và các tiện ích hiện đại.
Học sinh B: Chính xác. Nhưng đô thị hóa cũng mang đến một số thách thức. Ví dụ, hạ tầng và nguồn lực trong thành phố bị căng thẳng, đặc biệt là với sự gia tăng dân số nhanh chóng. Khu vực dân cư đông đúc có thể gây ra các vấn đề như quá tải và hạn chế tiếp cận các dịch vụ cơ bản như vệ sinh.
Học sinh A: Tôi cũng đã nghe nói rằng đô thị hóa đã dẫn đến sự mở rộng của công nghiệp hóa. Nhiều nhà máy và ngành công nghiệp đang được thành lập tại các thành phố, tạo ra cơ hội việc làm nhưng cũng góp phần gây ô nhiễm và gây lo ngại về môi trường.
Học sinh B: Đúng vậy. Với sự gia tăng của đô thị hóa, cũng có sự chia rẽ giữa các khu vực đắt tiền và những khu ổ chuột. Trong khi một số khu vực được hưởng lợi từ hạ tầng và dịch vụ tốt, thì những khu vực khác chịu thiếu nhà ở và đói nghèo.
Học sinh A: Một khía cạnh khác cần xem xét là ảnh hưởng đến nông nghiệp. Khi mọi người di cư đến thành phố, có một sự giảm thiểu của lực lượng lao động nông nghiệp, điều này có thể ảnh hưởng đến sản xuất lương thực và sự tự cung ứng ở vùng nông thôn.
Học sinh B: Đúng vậy, đó là một vấn đề phức tạp. Đô thị hóa mang lại những thay đổi tích cực và tiêu cực cho Việt Nam. Quan trọng là chính phủ tập trung nỗ lực để quản lý đô thị hóa một cách hiệu quả và giải quyết những thách thức mà nó đem lại.
Học sinh A: Chắc chắn. Họ nên ưu tiên phát triển bền vững và xem xét các giải pháp hiệu quả về chi phí, tiết kiệm năng lượng và kéo dài trong thời gian dài.
Học sinh B: Đồng ý. Việc tìm được sự cân bằng giữa phát triển đô thị và nông thôn và đảm bảo không ai bị bỏ lại phía sau trong quá trình đô thị hóa là rất quan trọng.
Học sinh A: Chắc chắn. Hy vọng rằng quá trình đô thị hóa ở Việt Nam có thể mang lại những thay đổi tích cực và cải thiện cuộc sống của tất cả các công dân.
Học sinh B: Rất đúng!)
Trên đây, tác giả đã cung cấp lời giải và giải thích chi tiết cho các bài tập trong 2 tiết Reading Unit 2: Urbanisation - Chương trình sách Tiếng Anh thí điểm Lớp 12. Hy vọng rằng, độc giả sẽ tham khảo và áp dụng hiệu quả trong quá trình học tập.