1. Làm việc theo cặp. Phân loại từ và cụm từ liên quan đến truyền thông đại chúng thành ba nhóm: báo chí, truyền hình và Mạng. Sử dụng từ điển để tra cứu từ ngữ không quen thuộc.
Print: books (sách), magazines (tạp chí), leaflets (tờ rơi), newspapers (báo)
Television: news programmes (chương trình thời sự), dramas (phim), reality shows (chương trình thực tế), documentaries (phim tài liệu)
The Internet: email (thư điện tử), websites (trang mạng), instant messaging (tin nhắn tức thời), data sharing (chia sẻ dữ liệu), social networking (mạng lưới xã hội)
2. Đọc nhanh văn bản và chọn tiêu đề phù hợp nhất
Giải thích: Câu đầu tiên của đoạn văn có nhắc đến các dạng phương tiện truyền thông đại chúng: “the mass media are means of communication, such as books, newspapers, recordings, radio, movies, television, mobile phones and the Internet” (truyền thông đại chúng là phương tiện truyền thông, như là sách, báo, bản ghi âm, đài, phim, TV, điện thoại và mạng internet); trong suốt bài văn, các cụm từ “mass media forms”, “form of mass media” được nhắc lại nhiều lần. Do đó, chủ đề của bài văn là “Các dạng phương tiện truyền thông đại chúng”
3. Liên kết mỗi từ sau với ý nghĩa tương ứng. Sử dụng từ điển nếu cần thiết
Đáp án: e
Giải thích: Định nghĩa 1 có nhắc đến “appear, become noticed” (xuất hiện, được chú ý). Do đó, định nghĩa 1 phù hợp với từ e. emerge (nổi lên)
Câu 2:
Đáp án: d
Giải thích: Định nghĩa 2 có nhắc đến “ordinary people” (người bình thường). Do đó, định nghĩa 2 phù hợp với từ d. the masses (đại chúng)
Câu 3:
Đáp án: a
Giải thích: Định nghĩa 3 có nhắc đến “people who watch or listen..” (người xem hoặc nghe). Do đó, định nghĩa 3 phù hợp với từ a. audience (khán giả)
Câu 4:
Đáp án: b
Giải thích: Định nghĩa 4 có nhắc đến “send out programs on TV..” (phát chương trình lên TV..). Do đó, định nghĩa 4 phù hợp với từ b. broadcast (phát thanh, truyền hình)
Câu 5:
Đáp án: f
Giải thích: Định nghĩa 5 có nhắc đến “time when sth first begins to be used” (thời điểm khi mà cái gì được sử dụng lần đầu tiên). Do đó, định nghĩa 5 phù hợp với từ f. advent (sự ra đời)
Câu 6:
Đáp án: c
Giải thích: Định nghĩa 6 có nhắc đến “a notice, picture …. telling about a product, job or service” (một thông báo, bức ảnh nói về một sản phẩm, công việc hay dịch vụ. Do đó, định nghĩa 6 phù hợp với từ c. advert (quảng cáo)
4. Đọc lại văn bản. Quyết định những câu sau là đúng (D), sai (S), hoặc không được đề cập (KĐ). Đánh dấu ô chính xác.
Đáp án: F
Từ khóa câu hỏi: mobile phones, internet, only, forms, mass media
Vị trí: Ở đoạn 1, dòng số 2 - 4, có thông tin: “the mass media are means of communication, such as books, newspapers, recordings, radio, movies, television, mobile phones and the Internet”
Giải thích: Nội dung đoạn văn có nói rằng: truyền thông đại chúng là phương tiện truyền thông, như là sách, báo, bản ghi âm, đài, phim, TV, điện thoại và mạng internet. Vì vậy, điện thoại và internet không phải là phương tiện truyền thông đại chúng duy nhất ⇒ Câu 1 là sai
Câu 2: The role of mass media is to entertain, amuse, inform, educate and unite people.
Đáp án: T
Từ khóa câu hỏi: role, mass media, entertain, amuse, inform, educate, unite
Vị trí: Ở đoạn 3, dòng số 6 - 15 có thông tin: “The role of the mass media is not only to entertain and amuse the masses. Its most important role is to provide information and news about events in different parts of the world as they occur. Educating people about their rights and responsibilities is another function of mass media.” Ở đoạn 6, dòng số 18 - 21 có thông tin: “allow people to connect with each other”
Giải thích: Nội dung đoạn văn có nói rằng: vai trò của thông tin đại chúng không chỉ để giải trí; vai trò quan trọng nhất là cung cấp thông tin về sự kiện xảy ra ở các khu vực khác nhau trên thế giới; một chức năng khác là giáo dục mọi người về quyền và nghĩa vụ, ngoài ra còn kết nối mọi người với nhau ⇒ câu 2 là đúng
Câu 3: The mobile phone is regarded as a unique means of communication.
Đáp án: F
Từ khóa câu hỏi: mobile phone, regarded, unique, means, communication
Vị trí: Ở đoạn số 4, dòng số 14 - 15 có thông tin: “the mobile phone has emerged as a new and unique media channel.”
Giải thích: Nội dung đoạn văn có nói rằng: điện thoại nổi lên như là một kênh phương tiện đại chúng độc nhất (unique media channel), không phải là cách thức giao tiếp (unique means of communication.) ⇒ Câu 3 là sai
Câu 4: People nowadays prefer instant messaging and social networking to emails.
Đáp án: NG
Từ khóa câu hỏi: people, prefer, instant messaging, social networking, to email
Vị trí: Ở đoạn 5, dòng số 1 - 6 có thông tin: The Internet and mobile communication is now the most popular means of receiving information and interacting with people through email, instant messaging, …
Giải thích: Nội dung bài văn chỉ nói đến: internet và điện thoại trở thành cách thức phổ biến để nhận thông tin và tương tác với mọi người qua email, tin nhắn tức thời …. Nội dung không nói đến việc mọi người thích tin nhắn tức thời hơn email. ⇒ Câu 4 là NG
Câu 5: Only digital media have influenced people’s lives and society.
Đáp án: NG
Từ khóa câu hỏi: only, digital media, influenced, lives, society
Vị trí: Ở đoạn 6, dòng số 16 có thông tin “New digital media forms are more personal ”
Giải thích: Nội dung đoạn văn chỉ nói đến phương tiện truyền thông kỹ thuật số mang tính cá nhân hơn …, không nói đến việc duy nhất truyền thông kỹ thuật số ảnh hưởng đến đời sống và xã hội ⇒ Câu 5 là NG
5. Collaborate with a partner. Share with each other the types of mass media you use daily. Explain the advantages you gain from using them.
Dịch nghĩa:
Tôi sử dụng rất nhiều phương tiện truyền thông đại chúng, bao gồm truyền hình, đài phát thanh, báo chí, tạp chí, sách, podcast, nền tảng mạng xã hội, trang web và dịch vụ phát trực tuyến. Tôi sử dụng truyền thông đại chúng hàng ngày cho các mục đích khác nhau. Đầu tiên là thông tin. Truyền thông đại chúng cung cấp cho mọi người quyền truy cập vào tin tức, sự thật, ý kiến và phân tích về các chủ đề quan tâm. Mọi người có thể tìm hiểu về các sự kiện hiện tại, sự kiện lịch sử, khám phá khoa học, xu hướng văn hóa và nhiều thứ khác từ các nguồn truyền thông đại chúng. Thứ hai là giải trí. Truyền thông đại chúng mang lại cho mọi người nhiều hình thức giải trí và thư giãn. Mọi người có thể sử dụng truyền thông đại chúng để xem phim, chương trình, tài liệu, hoạt hình, v.v. Họ cũng có thể sử dụng truyền thông đại chúng để nghe nhạc, hài kịch, kịch nói, v.v. Cuối cùng là giáo dục. Truyền thông đại chúng cũng mang lại cho mọi người cơ hội tiếp thu kiến thức và kỹ năng thông qua việc học tập chính quy hoặc không chính quy. Mọi người có thể sử dụng truyền thông đại chúng để học các môn học khác nhau, như ngôn ngữ, toán học, lịch sử, văn học, v.v.
Dưới đây là toàn bộ câu trả lời và giải thích chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 4: Reading. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour mong muốn học sinh sẽ có lòng tự tin hơn khi học môn Tiếng Anh 12 Sách mới.
Hơn nữa, Anh ngữ Mytour đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT vượt qua kỳ thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Thu Võ