Reading: Áp lực từ bạn bè
1. Làm việc theo cặp. Thảo luận về câu hỏi.
Have your friends ever made you do something you do not like? If yes, give an example
Câu trả lời tham khảo:
Yes, my friends have made me do something I didn't like before. For instance, they once convinced me to go on a roller coaster ride at an amusement park, even though I have a fear of heights. As a result, it was a very unpleasant experience for me.
(Có chứ, bạn bè của tôi đã từng khiến tôi làm một việc mà tôi không thích. Ví dụ, họ từng thuyết phục tôi tàu lượn tại công viên giải trí, mặc dù tôi sợ độ cao. Kết quả là, đó là một trải nghiệm rất khó chịu đối với tôi.)
2. Proceed to reading the article. Match the highlighted words and phrases with their respective meanings.
1, hang out (Đi chơi, tụ tập) | a, belief on your own ability to do things well (Tin rằng bản thân có khả năng làm tốt.) |
2, pressure (Áp lực, sức ép) | b, the state of feeling very sad and without hope for the future (Cảm xúc rất buồn và không có hy vọng cho tương lai.) |
3, depression (Tình trạng trầm cảm) | c, the act of trying to force someone to do something by arguing, persuading, etc (Hành động cố gắng ép ai đó làm việc gì đó bằng cách tranh luận, thuyết phục, v.v.) |
4, self-confidence (Tự tin vào bản thân) | d, to spend a lot of time in a place (Dành rất nhiều thời gian tại một nơi.) |
Đáp án:
1 - d
2 - c
3 - b
4 - a
3. Re-examine the article. Which paragraph provides the following information? Indicate with A, B, or C.
1, The definition of ‘peer pressure’
Đáp án: A
Từ khóa: definition, peer pressure
Vị trí thông tin: Dòng 3, đoạn [A]
[A] … the effects of peer pressure, which is when you do things because you want to be accepted or valued by your friends. (… những ảnh hưởng của áp lực từ đồng trang lứa, khi bạn làm những việc vì bạn muốn được chấp nhận hoặc đánh giá cao bởi những người bạn của mình.)
Giải thích: thông tin cung cấp về định nghĩa (definition) của áp lực đồng trang lứa (peer pressure), kết hợp với mệnh đề quan hệ (which is) để nhấn mạnh về những hành động mà bạn làm khi có áp lực đồng trang lứa.
2, How peer pressure can cause social issues
Đáp án: B
Từ khóa: peer pressure, cause social issues
Vị trí thông tin:
[B] In many cases, peer pressure can lead to depression, low self-confidence, distance from family and poor school performance. It can also lead to bigger social issues. (Trong nhiều trường hợp, áp lực đồng trang lứa có thể dẫn đến tình trạng trầm cảm, sự thiếu tự tin, cách xa gia đình và hiệu suất học tập kém. Điều này cũng có thể gây ra các vấn đề xã hội lớn hơn.)
Giải thích: câu văn cung cấp thông tin rằng áp lực đồng trang lứa cũng có thể dẫn (it can also) đến các vấn đề xã hội khác nghiêm trọng hơn (lead to bigger social issues = can cause social issues) ngoài các vấn đề “depression, low self-confidence, distance from family and poor school performance.” (trầm cảm, sự thiếu tự tin, cách xa gia đình và hiệu suất học tập kém)
3, Dealing with peer pressure
Đáp án: C
Từ khóa: Dealing, peer pressure
Vị trí thông tin:
[C] It is not always easy to stand up to peer pressure, but sooner or later you need to decide what is best for you. Choose the right friends, learn to say no when you don’t feel comfortable and don’t hesitate to talk to an adult when the situation looks dangerous. And remember it’s OK to be ‘the odd one out’. (Không phải lúc nào cũng dễ dàng chống lại áp lực đồng trang lứa nhưng sớm hay muộn bạn cần quyết định điều gì là tốt nhất cho bạn. Chọn đúng bạn, học cách nói không khi không cảm thấy thoải mái và đừng ngại ngần nói với người lớn khi tình huống có vẻ nguy hiểm. Và hãy nhớ đó là điều bình thường khi là một người khác biệt.)
Giải thích: Đoạn thông tin cung cấp các cách để chống lại (stand up to = deal) áp lực đồng trang lứa (peer pressure), đó là các cách “Choose the right friends, learn to say no when you don’t feel comfortable and don’t hesitate to talk to an adult when the situation looks dangerous.” (Chọn đúng bạn, học cách nói không khi không cảm thấy thoải mái và đừng ngại ngần nói với người lớn khi tình huống có vẻ nguy hiểm.)
4, The possible problems facing teens if they do not follow their peers
Đáp án: A
Từ khóa: possible problems, follow their peers
Vị trí thông tin:
[A] … If teens fail to do what their group of friends want them to do, they may not be accepted or may even be bullied. (Nếu những bạn trẻ không thực hiện những gì nhóm bạn của họ muốn họ làm, họ có thể không được chấp nhận hoặc thậm chí bị bắt nạt.)
Giải thích: Câu văn cung cấp thông tin rằng nếu bạn trẻ thất bại trong việc làm những điều mà bạn họ muốn họ làm (fail to do what their group of friends want them to do = do not follow their peers), khi đó hậu quả của việc đó có thể là (possible problems) họ sẽ có thể không được chấp nhận hoặc bị bắt nạt (they may not be accepted or may even be bullied).
4. Go over the article once more and select the appropriate answer A, B, or C.
1. What is the similarity between Thanh and Van?
They both change their appearance.
They both want to be different from their friends.
Their parents do not approve of their behaviour.
Đáp án: C
Vị trí thông tin:
‘My parents don’t want me to hang out with my friends from school. They think those friends have a bad influence on me. They aren’t happy that instead of going home after school, we go to games centres to play video games. But I think it’s fun and I don’t want to lose my friends’ Thanh, 17
(‘Phụ huynh của tôi không muốn tôi đi chơi với bạn. Họ nghĩ rằng những người bạn đó ảnh hưởng xấu tới tôi. Họ không vui khi tôi đi chơi điện tử thay vì về nhà sau giờ học. Nhưng tôi thấy vui và không muốn mất bạn mình’ Thanh, 17)
‘One day I coloured my hair and painted my finger nails. My parents got so angry with me. … I don’t want to be the odd one out!’ Van, 16
(‘Một ngày tôi nhuộm tóc và sơn móng tay. Phụ huynh của đã rất tức giận với tôi. … Tôi không muốn khác biệt!’ Van, 16)
Lý do chọn đáp án: Đáp án C đúng vì trong đoạn văn có nói rằng phụ huynh của Thanh và Van đều không tán thành (approve) những hành vi (behaviour) của họ. Đáp án A không đúng vì chỉ có Van mới thay đổi ngoại hình, đáp án B chỉ có Van nói đến việc không muốn trở nên khác biệt với các bạn mình
2. Which is NOT mentioned in the article as a consequence of peer pressure?
Encouraging someone to fight.
Lack of a close relationship with family members
Lack of confidence about what you can do
Đáp án: A
Vị trí thông tin:
[B] In many cases, peer pressure can lead to depression, low self-confidence, distance from family and poor school performance.
(Trong nhiều trường hợp, áp lực đồng trang lứa có thể dẫn đến trầm cảm, không tự tin vào bản thân, xa cách với các thành viên trong gia đình và tình trạng học tập kém.)
Lý do chọn đáp án: Chỉ có việc không tự tin vào bản thân (low self-confidence = lack of confidence) và xa cách với các thành viên trong gia đình (distance from family = lack of a close relationship with family member) được nhắc đến như là kết quả của áp lực đồng trang lứa (peer pressure). Như vậy, đáp án A là không được nhắc đến trong bài đọc (việc cổ vũ ai đó đánh nhau = Encouraging someone to fight)
3. What was reported about the effects of peer pressure on teenagers in the US?
Fifty-five per cent of them started to smoke because of peer influence.
Seventy per cent of them were drinking alcohol with their friends
More than two-thirds of teen smokers started the habit under the influence of their friends
Đáp án: C
Vị trí thông tin:
[B] … It was reported that 70% of teenage smokers surveyed in the US said that they started smoking because they had friends who were smoking.
(Đã có báo cáo cho biết 70% các thanh thiếu niên hút thuốc được khảo sát tại Hoa Kỳ cho biết họ bắt đầu hút thuốc vì có bạn bè cùng hút thuốc.)
Lý do chọn đáp án: Đáp án C có thông tin trùng với thông tin trong bài đọc. (Hơn ⅔ các thanh thiếu niên hút thuốc dưới sự ảnh hưởng của bạn bè.). Đáp án A không đúng vì có số liệu sai (Fifty-five percent), đáp án B sai vì đoạn thông tin không nhắc đến việc uống rượu (drinking alcohol)
4. According to the article, what is one way of dealing with peer pressure?
Going to see the doctor
Not always saying yes to your friends.
Choosing friends who say no when they feel uncomfortable
Đáp án: B
Vị trí thông tin:
[C] It is not always easy to stand up to peer pressure, but sooner or later you need to decide what is best for you. Choose the right friends, learn to say no when you don’t feel comfortable and don’t hesitate to talk to an adult when the situation looks dangerous. And remember it’s OK to be ‘the odd one out’
(Không phải lúc nào cũng dễ dàng chống lại áp lực đồng trang lứa, nhưng sớm hay muộn bạn cần quyết định điều gì là tốt nhất cho bạn. Chọn đúng bạn, học cách nói không khi không cảm thấy thoải mái và đừng ngại ngần nói với người lớn khi tình huống có vẻ nguy hiểm. Và hãy nhớ đó là điều bình thường khi là một người khác biệt.)
Lý do chọn đáp án: Trong đoạn [C], chỉ có học cách nói không (learn to say no = not always saying yes) được nhắc đến là cách để chống lại (stand up to = dealing) áp lực đồng trang lứa.
5. Collaborate in pairs. Deliberate upon the following query:
Have you, or has someone you know, experienced any of the problems mentioned in this article?
Yes, I have personally experienced peer pressure during my school years. There were times when my friends encouraged me to do things I wasn't comfortable with, I had to do it just to fit in. It's a common experience that many teens go through.
(Có, cá nhân tôi đã từng trải qua áp lực từ bạn bè trong thời gian học trường. Đôi khi có những lúc bạn bè khuyến khích tôi làm những điều khiến tôi không thoải mái, tôi đã phải làm việc đó chỉ để hòa nhập. Đây là một trải nghiệm phổ biến mà nhiều người trẻ trải qua.)
Dưới đây là tất cả các câu trả lời và giải thích chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 9: Reading. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour mong rằng học sinh sẽ có lòng tự tin hơn trong việc học môn Tiếng Anh 11 Global Success.
Bên cạnh đó, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các lớp học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp các học sinh THPT vượt qua kỳ thi IELTS, mở rộng kiến thức xã hội và trở nên tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Đào Minh Châu