Describe something you did that made you feel proud of yourself là đề thi rất quen thuộc trong bài thi IELTS Speaking Part 2. Nằm trong nhóm bài Events, kiến thức của chủ đề này có thể được áp dụng với những bài thi cùng nhóm bài hoặc được sử dụng trong tình huống giao tiếp Tiếng Anh thường ngày.
Sample topic: 'Describe something you did that made you feel proud of yourself'
What did you do?
When did you do it?
How did you feel about it?
Why did that achievement make you proud?
Suggestions for structuring
Để có một bài nói tốt, người học nên trả lời các câu hỏi gợi ý từ trên xuống dưới, mỗi câu hỏi có thể trả lời từ 2 đến 3 chi tiết. Sau đây là gợi ý cho dàn bài từ Mytour:
Cue cards | Answer |
---|---|
What did you do? |
|
When did you do it? |
|
How did you feel about it? |
|
Why did that achievement make you proud? |
|
Sample article
Talking about this topic, I would be happy to share with you one of my proudest moments, which was successfully raising 50 million VND for sponsorship. This was such a memorable thing since I made it when I was just 17 years old.
Well, if my memory serves me right, my club was holding a scholarship consulting event at that time. Actually, we did not have any serious problems from scratch, but 7 days before the event, one of our sponsorship partners broke the contract. Needless to say, I was worried sick and down in the dumps at the same time. However, being the head of the external department, with no other options left for me, I gave my word to everyone that I would raise enough money so that the event could take place.
During the last week before the event, I burned the midnight oil to find potential sponsorships, making more than 50 phone calls with the hope that someone would pick up. Only 2 days before the event, an English center showed interest in our event and decided to pour a much larger amount of money in, which was beyond my expectation. Although I used to raise more money than this one, this was really the moment of my life. I seized the opportunity and did not give up at first, and my efforts paid off.
After the event, I breathed a sigh of relief knowing that this was the end of all the draining and hectic days. Besides, I also appreciated this challenge since I could understand my ability and know crisis management.
Dịch:
(Nói về chủ đề này, tôi rất vui được chia sẻ với các bạn một trong những khoảnh khắc đáng tự hào nhất của tôi, đó là đã thành công trong việc kêu gọi được 50 triệu đồng tài trợ. Đây là một khoảnh khắc đáng nhớ vì tôi đã thực hiện nó khi tôi mới 17 tuổi.
Chà, nếu tôi nhớ không nhầm thì câu lạc bộ của tôi đang tổ chức một sự kiện tư vấn về học bổng vào thời điểm đó. Nói thật là, chúng tôi không có bất kỳ vấn đề nghiêm trọng nào ngay từ đầu, nhưng 7 ngày trước sự kiện, một trong những đối tác tài trợ của chúng tôi đã hủy hợp đồng. Không cần phải nói, tôi đã cực kì lo lắng và suy sụp cùng một lúc. Tuy nhiên, là trưởng ban đối ngoại, không còn lựa chọn nào khác, tôi đã hứa với mọi người rằng sẽ kêu gọi đủ tiền để sự kiện được diễn ra.
Trong tuần cuối cùng trước sự kiện, tôi đã thức trắng đêm để tìm kiếm các nhà tài trợ tiềm năng, gọi hơn 50 cuộc điện thoại với hy vọng sẽ có người nhấc máy. Chỉ 2 ngày trước khi sự kiện diễn ra, một trung tâm tiếng Anh đã thể hiện sự quan tâm đến sự kiện của chúng tôi và quyết định rót một số tiền lớn hơn rất nhiều, điều nằm ngoài sự mong đợi của tôi. Mặc dù tôi đã từng kêu gọi được nhiều tiền hơn lần, nhưng đây thực sự là khoảnh khắc của cuộc đời tôi. Tôi đã nắm bắt cơ hội và không bỏ cuộc ngay từ đầu, và những nỗ lực của tôi đã được đền đáp.
Sau sự kiện, tôi thở phào nhẹ nhõm khi biết rằng đây là kết thúc của chuỗi ngày mệt mỏi và bận rộn. Bên cạnh đó, tôi cũng biết ơn thử thách này vì tôi có thể hiểu được khả năng của mình và biết cách xử lý khủng hoảng.)
Vocabulary for the topic 'Describe something you did that made you feel proud of yourself'
Từ vựng/Cụm từ | Nghĩa |
---|---|
sponsorship | tài trợ |
if my memory serves me right | nếu tôi nhớ không nhầm |
worried sick | rất lo lắng |
down in the dumps | buồn phiền |
give my word | đưa lời hứa |
take place | diễn ra |
burn the midnight oil | thức khuya để làm việc |
seize | nắm bắt |
pay off | được đền đáp, thành công |
Example of IELTS Speaking Part 3
Ways to recognize achievements of successful individuals?
In my opinion, mental support is necessary for everybody, whether they have gained a lot of success or not. They can be a compliment, or a message acknowledging their effort. They can be negligible to people, but in the eyes of that person, a compliment can be the motivation for many bigger achievements afterward. In addition, people who have success deserve in-cash rewards, such as a bonus in the salary.
(Theo tôi, chỗ dựa tinh thần là cần thiết cho tất cả mọi người, cho dù họ có đạt được nhiều thành công hay không. Chúng có thể là một lời khen ngợi, hoặc một tin nhắn thừa nhận những nỗ lực của họ. Chúng có thể không đáng kể với mọi người, nhưng trong mắt người đó, một lời khen có thể là động lực cho nhiều thành tích lớn hơn sau này. Ngoài ra, những người thành công xứng đáng nhận được phần thưởng bằng tiền mặt, chẳng hạn như tiền thưởng lương.)
Is it crucial for youths to attain accomplishments?
I think it depends. We should define “achievement” first before answering this question. Because an achievement can be small things like overcoming a hard task, learning to cook breakfast, or even knowing how to garden…. If the young generation can achieve their goals, they can turn them into motivation and not feel peer pressure. However, since they are just youngsters or the youth, they have lots of time and chances ahead so achievements are not that important as long as they are resilient. Furthermore, some young people may be arrogant and finally get lost.
(Tôi nghĩ nó còn tùy thuộc. Tôi nghĩ chúng ta nên định nghĩa “thành tích” trước khi trả lời câu hỏi này. Bởi vì một thành tích có thể là những điều nhỏ nhặt như vượt qua một nhiệm vụ khó khăn, học cách nấu bữa sáng hay thậm chí là biết cách làm vườn… Nếu thế hệ trẻ có thể đạt được mục tiêu của mình, họ có thể biến chúng thành động lực và không cảm thấy áp lực từ bạn bè. Tuy nhiên, vì họ chỉ là những người trẻ tuổi, còn nhiều thời gian và cơ hội ở phía trước nên thành tích sẽ không quá quan trọng, miễn là họ kiên cường. Hơn nữa, một số bạn trẻ có thể trở nên kiêu ngạo vì thành tích và cuối cùng bị lạc lối.)
Conclusion
Reference:
“English Dictionary, Translations & Thesaurus.” Cambridge Dictionary, https://dictionary.cambridge.org/.
Ieltsrewind. “Describing an Achievement/Success You Are Proud of IELTS Cue Card.” IELTS Rewind, 21 Jan. 2023, https://ieltsrewind.com/describing-an-achievement-success-you-are-proud-of/.