Loại hình | Thương hiệu con |
---|---|
Thành lập | tháng 7 năm 2013; 11 năm trước (dòng Xiaomi Redmi) 10 tháng 1 năm 2019; 5 năm trước (thương hiệu con của Xiaomi) |
Thành viên chủ chốt | Lu Weibing (Tổng Giám đốc) |
Sản phẩm | Điện thoại thông minh Phablet Máy tính xách tay TV thông minh |
Công ty mẹ | Xiaomi |
Website | https://www.mi.com/ |
Redmi là một thương hiệu con chuyên sản xuất smartphone, thuộc quyền sở hữu của công ty điện tử Xiaomi đến từ Trung Quốc. Dòng sản phẩm Redmi được giới thiệu lần đầu vào tháng 7 năm 2013 như một lựa chọn điện thoại thông minh giá cả phải chăng của Xiaomi. Vào ngày 10 tháng 1 năm 2019, Redmi trở thành một thương hiệu độc lập, tách biệt khỏi Xiaomi. Các điện thoại Redmi sử dụng giao diện người dùng MIUI của Xiaomi, dựa trên nền tảng Android. Ban đầu, dòng sản phẩm của Redmi bao gồm 'Redmi' với màn hình tối đa 5' và 'Redmi Note' với màn hình lớn hơn 5' (hiện nay có thể lên tới 6.67 inch).
Hiện tại, Redmi đã mở rộng sang phân khúc tầm trung với dòng sản phẩm K, kế thừa từ mẫu điện thoại Xiaomi Pocophone F1 2018. Thêm vào đó, Redmi còn có một dòng điện thoại đặc biệt là Redmi Pro, được ra mắt lần đầu vào năm 2016 với camera kép, cổng USB-C và màn hình OLED. Dòng Redmi A là dòng sản phẩm giá rẻ nhất, được phân phối tại một số quốc gia ở châu Á và châu Âu. Điểm khác biệt lớn nhất của Redmi so với các điện thoại Xiaomi khác là việc sử dụng linh kiện chi phí thấp hơn, thiết kế đơn giản hơn, giúp tiết kiệm chi phí. Theo Tạp chí Phố Wall, trong quý II năm 2014, Xiaomi đã chiếm 14% thị phần smartphone tại Trung Quốc, nhờ vào doanh số cao của các sản phẩm Redmi.
Lịch sử
2013
Điện thoại mang thương hiệu Redmi by Xiaomi lần đầu tiên được công bố trên trang web của Xiaomi, và việc bán hàng chính thức bắt đầu vào ngày 12 tháng 7 năm 2013.
2014
Vào ngày 13 tháng 3 năm 2014, mẫu điện thoại Redmi mới nhất đã được thông báo đã bán hết tại Singapore chỉ trong tám phút sau khi mở bán trên trang web của Xiaomi. Một số ý kiến cho rằng Xiaomi có thể đã phóng đại doanh số bằng cách phát hành sản phẩm theo lô nhỏ, khiến chúng nhanh chóng hết hàng.
Ngày 4 tháng 8 năm 2014, Tạp chí Phố Wall đã thông báo rằng Xiaomi đã vượt qua Samsung về thị phần điện thoại thông minh tại Trung Quốc trong quý hai năm 2014, đạt 14% so với 12% của Samsung. Yulong (Coolpad) và Lenovo cũng có 12% thị phần. Doanh số của các sản phẩm Redmi được cho là đóng góp quan trọng vào sự gia tăng thị phần của Xiaomi. Trong quý đầu tiên của năm 2014, Xiaomi đã nắm giữ 10,7% thị phần.
2015
Redmi Note 3 được giới thiệu vào ngày 24 tháng 11 năm 2015, trang bị CPU Mediatek Helio X10 Octa-core 2.0 GHz Cortex-A53 SOC cùng GPU PowerVR G6200. Phiên bản sử dụng CPU Qualcomm Snapdragon được phát hành cuối năm đó, với Snapdragon 650 và hỗ trợ thẻ nhớ microSD mở rộng.
2016
Vào tháng 7 năm 2016, các nghệ sĩ nổi tiếng Trung Quốc như Lưu Thi Thi, Ngô Tú Ba (Wu Xiubo) và Lưu Hạo Nhiên đã được Xiaomi chọn làm đại sứ cho dòng sản phẩm Redmi tại Trung Quốc. Cùng thời điểm, Redmi Pro cũng đã được phát hành.
Ngày 25 tháng 8 năm 2016, Xiaomi công bố phiên bản tiếp theo - Redmi Note 4, trang bị vi xử lý deca-core Helio X20 của MediaTek với tốc độ 2.1 GHz. Thiết bị có RAM 2 GB, bộ nhớ trong 16 GB, màn hình Full-HD 5,5 inch, camera sau 13 MP và camera trước 5 MP. Nó hoạt động trên hệ điều hành Android 5.1 Lollipop và được trang bị pin 4.100 mAh.
Vào tháng 11 năm 2016, Xiaomi đã ra mắt phiên bản rút gọn của Redmi 4 với vỏ ngoài bằng polycarbonate thay vì kim loại, hỗ trợ hai SIM và chạy trên MIUI 8 dựa trên nền tảng Android 6.0.1 Marshmallow. Redmi 4 sở hữu màn hình 5 inch với độ phân giải 720x1280 pixel, được trang bị bộ vi xử lý lõi tứ 1,4 GHz và 2GB RAM.
2017
Vào tháng 1 năm 2017, Xiaomi giới thiệu Redmi Note 4x sử dụng Chipset Qualcomm Snapdragon 625, đánh dấu sản phẩm lớn đầu tiên của công ty trong năm 2017. Đây là phiên bản nâng cấp của Redmi Note 4 với chipset MediaTek Helio X20. Phiên bản này còn được gọi là Redmi Note 4 ở những khu vực mà Redmi Note 4 ban đầu không được phát hành. Sản phẩm đã nhận được sự chú ý lớn từ người dùng toàn cầu, bao gồm cả Việt Nam, nơi cụm từ 'smartphone quốc dân' bắt đầu được sử dụng để chỉ các điện thoại của Xiaomi.
Vào tháng 12 năm 2017, Xiaomi công bố hai mẫu điện thoại mới, Redmi 5 và 5 Plus. Đây là những thiết bị đầu tiên trong dòng Redmi sở hữu tỷ lệ màn hình 18:9 hiện đại với viền màn hình mỏng hơn. Phiên bản tại EU được phát hành vào tháng 1 năm 2018 với giá €170 cho Redmi 5 và €215 cho Redmi 5 Plus.
2018
Vào tháng 2 năm 2018, Xiaomi giới thiệu Redmi Note 5 và 5 Pro, đánh dấu sự ra mắt của những mẫu điện thoại đầu tiên của Xiaomi hỗ trợ tính năng mở khóa bằng khuôn mặt Face Unlock.
Tháng 5 năm 2018, Xiaomi công bố mẫu điện thoại Redmi S2.
Tháng 6 năm 2018, Xiaomi ra mắt ba mẫu điện thoại mới: Redmi 6, 6A và 6 Pro. Redmi 6 Pro là sản phẩm đầu tiên trong dòng Redmi có thiết kế màn hình với phần khoét chứa camera trước (notch) tương tự iPhone X và tỷ lệ màn hình 19:9.
Tháng 9 năm 2018, Xiaomi giới thiệu Redmi Note 6 Pro (Xiaomi Mi A2 Lite). Đây là mẫu điện thoại đầu tiên trong dòng Redmi được trang bị bốn camera (hai camera trước và hai camera sau) và được làm từ nhôm series 6000.
2019
Ngày 10 tháng 1 năm 2019, Xiaomi công bố hai mẫu Redmi Note 7 và Redmi Note 7 Pro. Đây là những điện thoại đầu tiên trong dòng Redmi trang bị camera sau 48 megapixel. Trong đó, Redmi Note 7 sử dụng cảm biến Samsung GM1, còn Redmi Note 7 Pro trang bị cảm biến Sony IMX586 48MP. Redmi Note 7 được trang bị bộ xử lý Qualcomm Snapdragon 660 Octa-Core 2.2 GHz, trong khi Redmi Note 7 Pro sở hữu bộ xử lý Qualcomm Snapdragon 675 Octa-Core 10 nm với xung nhịp 2.0 GHz.
Trong năm 2019, Redmi chính thức trở thành thương hiệu độc lập, tách khỏi Xiaomi.
Tháng 6 năm 2019, Redmi tiến vào phân khúc trung cấp với bộ đôi Redmi K20 và K20 Pro tại Trung Quốc. Các mẫu này nổi bật với thiết kế mặt kính kép và camera pop-up cho màn hình tràn viền không có phần khoét. Bộ đôi sau đó được phát hành quốc tế với tên gọi Mi 9T và Mi 9T Pro, được đánh giá cao trong phân khúc trung cấp nhờ vào CPU Snapdragon 730 (K20) và 855 (K20 Pro).
Tháng 9 năm 2019, Redmi giới thiệu bộ đôi Redmi Note 8 và Note 8 Pro với mặt lưng kính sang trọng và 4 camera sau, trong đó camera chính có độ phân giải 48MP. Thiết kế của bộ đôi này được cải thiện so với thế hệ Redmi Note 7 và 7 Pro, mang lại sự hài hòa và đẹp mắt hơn.
Cuối năm 2019, tiếp nối thành công của K20 và K20 Pro, Redmi ra mắt Redmi K30. Mẫu này cũng sở hữu thiết kế mặt kính cường lực, với 4 camera sau, trong đó camera chính 48MP, và CPU Snapdragon 730G. Đặc biệt, màn hình của K30 là IPS LCD với tần số quét 120 Hz và thiết kế camera đục lỗ tương tự Samsung Galaxy S10+. K30 là một trong những smartphone có tần số quét cao nhất hiện nay, mang lại trải nghiệm mượt mà hơn so với màn hình 60 Hz trên hầu hết các thiết bị khác. Phiên bản K30 5G là mẫu máy đầu tiên của Redmi hỗ trợ kết nối 5G.
Dòng Poco
Dòng K của Redmi được xem như là sự thay thế cho Xiaomi Pocophone F1 ra mắt năm 2018.
Tháng 12 năm 2019, mẫu kế nhiệm của Redmi K30 được ra mắt tại Ấn Độ với tên gọi Poco X2.
Danh sách các thiết bị của Redmi
Hiện tại, Redmi vẫn sử dụng chung các thiết kế với Xiaomi. Nhiều mẫu điện thoại Redmi chỉ được bán tại Trung Quốc, và khi xuất khẩu ra thị trường quốc tế, chúng thường được đổi tên dưới thương hiệu Xiaomi. Do đó, danh sách dưới đây được liệt kê theo tên gọi tại thị trường Trung Quốc nếu một thiết bị có nhiều tên.
Dòng sản phẩm Redmi thường
Thiết bị | Số hiệu thiết bị | Ngày phát hành | Loại màn hình | Kích thước màn hình | Độ phân giải | Hỗ trợ 4G LTE | Hệ thống trên vi mạch | GPU (tích hợp với Hệ thống trên vi mạch) | RAM | Bộ nhớ trong | Camera chính | Camera trước | Pin | Hệ điều hành | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ban đầu | Hiện tại | ||||||||||||||
Redmi 1 |
2013 | IPS | 4.7" | HD 720p | Không | Mediatek
MT6589T 4x 1.5 GHz ARM cortex-A7 |
Imagination Technologies PowerVR SGX544 MP @357Mhz | 1 GB LPDDR2 | 4 GB eMMC 2.0 | 8 MP Samsung S5K3H2/
OmniVision OV8825 |
1.3 MP Aptina MT9M114 | MIUI V5
Android 4.2.2 |
MIUI 9
Android 4.4.2 | ||
Redmi 1S |
2014.5 | IPS | 4.7" | HD 720p | Không | Qualcomm
Snapdragon 400 |
Qualcomm Adreno 305 @400Mhz | 1 GB LPDDR3 | 8 GB eMMC 4.2 | 8 MP Samsung S5K3H2/
OmniVision OV8825 |
1.6 MP OmniVision OV9760 | 2000mAh | MIUI V5
Android 4.3 |
MIUI 9
Android 4.4.4 | |
Redmi 1S 4G |
2014.5 | IPS | 4.7" | HD 720p | Có | MediaTek
MT6582 4x 1.3 GHz ARM cortex-A7 |
ARM Mali-400 MP2 @400Mhz | 1 GB
LPDDR3 |
8 GB
eMMC 4.2 |
8 MP Samsung S5K3H2/
OmniVision OV8825 |
1.6 MP OmniVision OV9760 | 2000mAh | MIUI V5
Android 4.2.2 |
MIUI 9
Android 4.4.2 | |
Redmi 2 |
2015.1 | IPS | 4.7" | HD 720p | Có | Qualcomm
Snapdragon 410 |
Qualcomm Adreno 306 @400Mhz | 1 GB / 2 GB LPDDR3 | 8 / 16 GB eMMC 5.0 | 8 MP Samsung ISOCELL S5K4H8/
OmniVision OV8865 |
2 MP OmniVision OV2680 | 2200mAh | MIUI 6
Android 4.4.4 |
MIUI 9
Android 5.1.1 | |
Redmi 2A | 2015.4 | IPS | 4.7" | HD 720p | Có | Leadcore
LC1860C |
ARM Mali-T628 MP2 @450Mhz | 1 GB LPDDR3 | 8 GB eMMC 5.0 | 8 MP Samsung ISOCELL S5K4H8/
OmniVision OV8865 |
2 MP OmniVision OV2680 | MIUI 6
Android 4.4.4 |
MIUI 9
Android 5.1.1 | ||
Redmi 3 |
2015.12 | IPS | 5" | HD 720p | Có | Qualcomm
Snapdragon 616 |
Qualcomm Adreno 405 @450Mhz | 2 / 3 GB LPDDR3 | 16 / 32 GB eMMC 5.1 | 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/
OmniVision OV13853 |
5 MP OmniVision OV5670 | 4100mAh | MIUI 7
Android 5.1.1 |
MIUI 9
Android 5.1.1 | |
Redmi 3S | 2016.4 | IPS | 5" | HD 720p | Có | Qualcomm
Snapdragon 430 |
Qualcomm Adreno 505 @450Mhz | 2 / 3 GB LPDDR3 | 16 / 32 GB eMMC 5.1 | 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/
OmniVision OV13853 |
5 MP OmniVision OV5670 | 4100mAh | MIUI 7
Android 6.0.1 |
MIUI 10
Android 6.0.1 | |
Redmi 3X | 2016.4 | IPS | 5" | HD 720p | Có | Qualcomm
Snapdragon 430 |
Qualcomm Adreno 505 @450Mhz | 2 / 3 GB LPDDR3 | 16 / 32 GB eMMC 5.1 | 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/
OmniVision OV13853 |
5 MP OmniVision OV5670 | 4100mAh | MIUI 7
Android 6.0.1 |
MIUI 10
Android 6.0.1 | |
Redmi Pro | 2016.7 | OLED | 5.5" | FHD 1080p | Có | Mediatek
Helio X20 / X25 4x 2.1 GHz ARM cortex-A53 & 4x 2.3 GHz ARM cortex-A53 & 2x 2.5 GHz ARM cortex-A72 |
ARM Mali-T880 MP4 @700Mhz | 3 / 4 GB LPDDR3 | 32 / 64 / 128 GB eMMC | 13 MP Sony Exmor RS IMX258 & 5MP Samsung S5K5E8 | 5 MP Samsung S5K5E8 | MIUI 8
Android 6.0 |
MIUI 10
Android 6.0 | ||
Redmi 4 | 2016.11 | IPS | 5" | HD 720p | Có | Qualcomm
Snapdragon 430 |
Qualcomm Adreno 505 @450Mhz | 2 GB LPDDR3 | 16 / 32 GB eMMC 5.1 | 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/
OmniVision OV13853 |
5 MP OmniVision OV5670 | 4100mAh | MIUI 8
Android 6.0.1 |
MIUI 10
Android 6.0.1 | |
Redmi 4A | 2016.11 | IPS | 5" | HD 720p | Có | Qualcomm
Snapdragon 425 |
Qualcomm Adreno 308 @400Mhz | 2 / 3 GB LPDDR3 | 16 / 32 GB eMMC 5.1 | 13 MP OmniVision OV13850/Samsung S5K3L2 | 5 MP OmniVision OV5675 | 3120mAh | MIUI 8
Android 6.0.1 |
MIUI 10
Android 6.0.1 (China) Android 7.1.2 (Global) | |
Redmi 4 Prime | 2016.11 | IPS | 5" | FHD 1080p | Có | Qualcomm
Snapdragon 625 |
Qualcomm Adreno 506 @650Mhz | 3 GB LPDDR3 | 32 GB eMMC 5.1 | 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/
OmniVision OV13853 |
5 MP OmniVision OV5670 | 4100mAh | MIUI 8
Android 6.0.1 |
MIUI 10
Android 6.0.1 | |
Redmi 4X | 2017.3
|
IPS | 5" | HD 720p | Có | Qualcomm
Snapdragon 435 |
Qualcomm Adreno 505 @500Mhz | 2 / 3 / 4 GB LPDDR3 | 16 / 32 / 64 GB eMMC 5.1 | 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/
OmniVision OV13853 |
5 MP OmniVision OV5670 | 4100mAh | MIUI 8
Android 6.0.1 |
MIUI 10
Android 7.1.2 | |
Redmi 5A | 2017.10 | IPS | 5" | HD 720p | Có | Qualcomm
Snapdragon 425 4x 1.4 GHz ARM Cortex-A53 |
Qualcomm Adreno 308 @400Mhz | 2 / 3 GB LPDDR3 | 16 / 32 GB eMMC 5.1 | 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/
OmniVision OV13853 |
5 MP OmniVision OV5675 | 3000mAh | MIUI 9
Android 7.1.2 |
MIUI 10
Android 8.1.0 | |
Redmi 5 | 2017.12 | IPS | 5.7" | HD+ 1440 × 720 | Có | Qualcomm
Snapdragon 450 8x 1.8 GHz ARM Cortex-A53 |
Qualcomm Adreno 506 @600Mhz | 2 / 3 GB LPDDR3 | 16 / 32 GB eMMC 5.1 | 12 MP OmniVision OV12A10/Sony Exmor RS IMX486 | 5 MP OmniVision OV5675 | 3300mAh | MIUI 9
Android 7.1.2 |
MIUI 10
Android 8.1.0 | |
Redmi 5 Plus India: Redmi Note 5 |
2017.12 | IPS | 5.99" | FHD+ 2160 × 1080 | Có | Qualcomm
Snapdragon 625 8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53 |
Qualcomm Adreno 506 @650Mhz | 3 / 4 GB LPDDR3 | 32 / 64 GB eMMC 5.1 | 12 MP OmniVision OV12A10/Sony Exmor RS IMX486 | 5 MP OmniVision OV5675 | 4000mAh | MIUI 9
Android 7.1.2 |
MIUI 10
Android 8.1.0 | |
Redmi S2 India: Redmi Y2 |
2018.5 | IPS | 5.99" | HD+ 1440 × 720 | Có | Qualcomm
Snapdragon 625 8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53 |
Qualcomm Adreno 506 @650Mhz | 3 / 4 GB LPDDR3 | 32 / 64 GB eMMC 5.1 | 12 MP Sony Exmor RS IMX486 & 5 MP Samsung S5K5E8 | 16 MP Samsung ISOCELL S5K3P8 | 3080mAh | MIUI 9
Android 8.1.0 |
MIUI 10
Android 8.1.0 | |
Redmi 6 | 2018.6 | IPS | 5.45" | HD+ 1440 × 720 | Có | Mediatek
Helio P22 8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53 |
Imagination Technologies PowerVR GE8320 @500Mhz | 3 / 4 GB LPDDR3 | 32 / 64 GB eMMC 5.1 | 12 MP Sony Exmor RS IMX486/OmniVision OV12A10 & 5 MP Samsung S5K5E8 | 5 MP Samsung S5K5E8 | 3000mAh | MIUI 9
Android 8.1.0 |
MIUI 10
Android 9 | |
Redmi 6A | 2018.6 | IPS | 5.45" | HD+ 1440 × 720 | Có | Mediatek
Helio A22 4x 2.0 GHz ARM Cortex-A53 |
Imagination Technologies PowerVR GE8100 @450Mhz | 2 GB LPDDR3 | 16 / 32 GB eMMC 5.1 | 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/OmniVision OV13855 | 5 MP Samsung S5K5E8 | 3000mAh | MIUI 9
Android 8.1.0 |
MIUI 10
Android 9 | |
Redmi 6 Pro | 2018.6 | IPS | 5.84" | FHD+ 2280 x 1080 | Có | Qualcomm
Snapdragon 625 8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53 |
Qualcomm Adreno 506 @650Mhz | 3 / 4 GB LPDDR3 | 32 / 64 GB eMMC 5.1 | 12 MP Sony Exmor RS IMX486/OmniVision OV12A10 & 5 MP Samsung S5K5E8 | 5 MP Samsung S5K5E8 | 4000mAh | MIUI 9
Android 8.1.0 |
MIUI 10
Android 8.1.0 | |
Redmi Go | 2019.2 | IPS | 5.0" | HD+ 1280 x 720 | Có | Qualcomm
Snapdragon 425 4x 1.4 GHz ARM Cortex-A53 |
Qualcomm Adreno 308 @500Mhz | 1 GB LPDDR3 | 8 GB eMMC 5.1 | 8 MP Samsung ISOCELL S5K4H8/
OmniVision OV8865 |
5 MP Omnivision OV5670 | 3000mAh |
Android 8.1.0 Android Go |
Android 8.1.0 Android Go | |
Redmi 7 | M1901F9 | 2018.3 | IPS | 6.26" | HD+ 1520 x 720 | Có | Qualcomm
Snapdragon 632 8x 1.8 GHz Kryo 250 Gold/Silver |
Qualcomm Adreno 506 @6XXMHz | 2/3/4 GB LPDDR3 | 16/32/64 GB | 12 MP Sony Exmor RS IMX486/OmniVision OV12A10 & 2 MP OmniVision OV02A10 | 8 MP Samsung ISOCELL S5K4H7 | 4000mAh | MIUI 10
Android 9 |
MIUI 11
Android 9 |
Redmi Y3 | 2019.4 | IPS | 6.3" | HD+ 1520 x 720 | Có | Qualcomm
Snapdragon 632 8x 1.8 GHz Kryo 250 Gold/Silver |
Qualcomm Adreno 506 @6XXMHz | 3/4 GB LPDDR3 | 32/64 GB | 12 MP Sony Exmor RS IMX486/OmniVision OV12A10 & 2 MP OmniVision OV02A10 | 32 MP | 4000mAh | MIUI 10
Android 9 |
MIUI 11
Android 10 | |
Redmi 7A | 2019.6 | IPS | 5.45" | HD+ 1440 x 720 | Có | Qualcomm
Snapdragon 439 8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53 |
Qualcomm Adreno 505 @ 450 MHz | 2/3 GB LPDDR3 | 16/32 GB | 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/OmniVision OV13855 | 5 MP Samsung S5K5E8 | 4000mAh | MIUI 10
Android 9 |
MIUI 12
Android 10 | |
Redmi 8A | 2019.9 | IPS | 6.2" | HD+ 1520 x 720 | Có | Qualcomm
Snapdragon 439 8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53 |
Qualcomm Adreno 505 @ 450 MHz | 2/3 GB LPDDR3 | 32 GB | 12 MP Sony Exmor RS IMX486/OmniVision OV12A10 | 8 MP Samsung ISOCELL S5K4H7 | 5000mAh | MIUI 10
Android 9 |
MIUI 12
Android 10 | |
Redmi 8 | 2019.10 | IPS | 6.2" | HD+ 1520 x 720 | Có | Qualcomm
Snapdragon 439 8x 2.0 GHz ARM Cortex-A53 |
Qualcomm Adreno 505 @ 450 MHz | 4 GB LPDDR3 | 64 GB | 12 MP Sony Exmor RS IMX486/OmniVision OV12A10 & 2 MP OmniVision OV02A10 | 8 MP Samsung ISOCELL S5K4H7 | 5000mAh | MIUI 10
Android 9 |
MIUI 10
Android 9 | |
Redmi 8A (Redmi 8A Pro tại Indonesia) | 2020.2 | IPS | 6.2" | HD+ 1520 x 720 | Có | Qualcomm
Snapdragon 439 |
Qualcomm Adreno 505 | 2/3 GB LPDDR3 | 32 GB | 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/OmniVision OV13855 & 2 MP OmniVision OV02A10 | 8 MP Samsung ISOCELL S5K4H7 | 5000mAh | MIUI 10
Android 9 |
MIUI 10
Android 9 |
Dòng Redmi K Series
Thiết bị | Số hiệu thiết bị | Ngày phát hành | Loại màn hình | Kích thước màn hình | Độ phân giải | Hỗ trợ 4G LTE | Hỗ trợ 5G | Hệ thống trên vi mạch | GPU (tích hợp với Hệ thống trên vi mạch) | RAM | Bộ nhớ trong | Camera chính | Camera trước | Pin | Ban đầu | Hiện tại |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Redmi K20 Pro (Mi 9T Pro quốc tế) | raphael | 2019.6 | Super AMOLED | 6.39" | FHD+ 2340x1080 | Có | Không | Qualcomm
Snapdragon 855 8x 2.84 GHz Kryo 485 |
Qualcomm Adreno 640 @ 585 MHz | 6/8 GB
LPDDR4X |
64/128/256 GB | 48 MP Sony IMX586 + 13 MP + 8 MP | 20 MP | 4000 mAh | MIUI 10
Android 9 |
MIUI 11
Android 9 |
Redmi K20 Pro Premium Edition | raphael | 2019.9 | Super AMOLED | 6.39" | FHD+ 2340x1080 | Có | Không | Qualcomm
Snapdragon 855+ |
Qualcomm Adreno 640 | 8/12 GB | 128/512 GB | 4000 mAh | MIUI 10
Android 9 |
Android 11;
MIUI 12 | ||
Redmi K30 (Poco X2 Ấn Độ) | phoenix | 2019.12 | 120 Hz IPS LCD | 6.67" | FHD+ 1080 x 2400 | Có phiên bản 5G | Không | Qualcomm SDM730 Snapdragon 730G (8 nm) | Adreno 618 | 6/8 GB
LPDDR4X |
64/128/256 GB | 64MP + 8MP + 2MP + 2MP | 20MP + 2 MP | 4500 mAh | Android 10.0; MIUI 11 | Android 10.0; MIUI 11 |
Redmi K30 5G | picasso | 2019.12 | 120 Hz IPS LCD | 6.67" | 1080 x 2400 | Có | Có | Qualcomm
Snapdragon 765G |
Qualcomm Adreno 620 | 6/8 GB
LPDDR4X |
64/128/256 GB | 64 MP Sony IMX686 + 8 MP + 5 MP + 2 MP | 20 MP + 2 MP | 4500 mAh | Android 10; MIUI 11 | Android 11;
MIUI 12 |
Redmi K30 5G Racing | picasso | 2020.5 | 120 Hz IPS LCD | 6.67 | 1080 x 2400 | Có | Có | Qualcomm Snapdragon 768G | Qualcomm Adreno 620 | 6 GB LPDDR4X | 128 GB UFS 2.1 | 64 MP Sony IMX 686
8 MP (góc siêu rộng) 5 MP (cận cảnh) 2 MP (chiều sâu) |
20 MP + 2 MP | 4500 mAh | Android 10; MIUI 11 | Android 11;
MIUI 12 |
Redmi K30 Pro (toàn cầu: POCO F2 Pro) | lmi | 2020.4 | Super AMOLED | 6.67" | 1080 x 2400 | Có | Có | Snapdragon 865 | Qualcomm Adreno 650 | 6/8 GB
LPDDR4X |
128/256 GB | 64 MP Sony IMX686 + 13 MP + 5 MP + 2 MP | 20 MP | 4700 mAh | Android 10; MIUI 11 | Android 11;
MIUI 12 |
Redmi K30 Pro Zoom | lmi | 2020.4 | Super AMOLED | 6.67" | 1080 x 2400 | Có | Có | Snapdragon 865 | Qualcomm Adreno 650 | 8/12 GB LPDDR4X | 128/256/512 GB | 64 MP Sony IMX686 + 13 MP + 8 MP + 2 MP | 20 MP | 4700 mAh | Android 10; MIUI 11 | Android 11;
MIUI 12 |
Redmi K40
(Mi 11X ở thị trường Ấn Độ) |
alioth | 2021. | Super AMOLED, 120 Hz, HDR10+, 1300 nits | 6.67 | 1080 x 2400 | Có | Có | Snapdragon 870 | Qualcomm Adreno 650 | 6 GB
(LPDDR4X) 8/12 GB (LPDDR5) |
128/256 GB UFS 3.1 | 48 MP + 8 MP + 5 MP | 20 MP | 4520 mAh | Android 11; MIUI 12 |
Dòng Redmi Note
Thiết bị | Sô hiệu thiết bị | Ngày phát hành | Loại màn hình | Kích thước màn hình | Độ phân giải | Hỗ trợ 4G LTE | Hệ thống trên vi mạch | GPU (tích hợp với Hệ thống trên vi mạch) | RAM | Bộ nhớ trong | Camera chính
|
Camera trước | Pin | Hệ điều hành |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Redmi Note 3G |
2014.4 | IPS | 5.5" | HD 720p | Không | Mediatek
MT6592 8x 1.4 GHz or 1.7 GHz |
1 / 2 GB LPDDR2 | 8 GB eMMC 4.2 | 13 MP OmniVision OV13850 | 5 MP OmniVision OV5642 | MIUI v9
Android 4.4 | |||
Redmi Note 4G |
2014.6 | Có | Qualcomm
Snapdragon 400 4x 1.6 GHz |
2 GB LPDDR3 | 13 MP Sony Exmor RS IMX135/
OmniVision OV13850 |
|||||||||
Redmi Note Prime |
2014.12 | IPS | 5.5" | HD 720p | Có | Qualcomm
Snapdragon 410 4x 1.2 GHz |
2 GB LPDDR3 | 16 GB emmc 5.0 | 13 MP Samsung S5K3L2 | 5 MP OmniVision OV5642 | MIUI v9
Android 4.4 | |||
Redmi Note 2 |
2015.7 | FHD 1080p | Mediatek
Helio X10 8x 2 GHz or 2.2 GHzy |
16 / 32 GB emmc 5.0 | 13 MP Samsung ISOCELL S5K3M2 | 5 MP OmniVision OV5670 | MIUI v9
Android 5.0 | |||||||
Redmi Note 3
henessy |
2015.11 | IPS | 5.5" | FHD 1080p | Có | Mediatek Helio X10 8x 2 GHz or 2.2 GHz |
2 / 3 GB LPDDR3 | 16 / 32 GB emmc 5.0 | 13 MP Samsung ISOCELL S5K3M2/
OmniVision OV13853 |
5 MP OmniVision OV5670 | MIUI v9
Android 5.0 | |||
Redmi Note 3
kenzo |
2016.2 | Qualcomm
Snapdragon 650 4x 1.4 GHz & 2x 1.8 GHz |
16 / 32 GB emmc 5.1 | 16 MP Samsung ISOCELL S5K3P3/
OmniVision OV16880 |
MIUI v9
Android 6.0 | |||||||||
Redmi Note 3 Special Edition
kate |
2016.6 | 16 MP | 5 MP | |||||||||||
Redmi Note 4 |
2016.6 | IPS | 5.5" | FHD 1080p | Có | Mediatek
Helio X20 2x 2.3 GHz & 4x 2 GHz & 4x 1.4 GHz |
3 / 4 GB LPDDR3 | 32 / 64 GB emmc 5.1 | 13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/
OmniVision OV13853 |
5 MP Samsung S5K5E8 | 4,100 mAh | MIUI v9
Android 6.0 | ||
Redmi Note 4X | 2017.1 | Qualcomm
Snapdragon 625 8x 2 GHz |
2 / 3 / 4 GB LPDDR3 | 16 / 32 / 64 GB emmc 5.1 | 13 MP Sony Exmor RS IMX258/
Samsung ISOCELL S5K3L8 |
MIUI v9
Android 7.0 | ||||||||
Redmi Note 5A India: Redmi Y1 lite |
2017.8 | IPS | 5.5" | HD 720p | Có | Qualcomm
Snapdragon 425 4x 1.4 GHz |
2 GB LPDDR3 | 16 GB emmc 5.1 | 13 MP | 5 MP | MIUI v9
Android 7.1 | |||
Redmi Note 5A Prime India: Redmi Y1 |
Qualcomm
Snapdragon 435 8x 2 GHz |
3 / 4 GB LPDDR3 | 32 / 64 GB emmc 5.1 | 16 MP | 16 MP | |||||||||
Redmi Note 5 India: Redmi Note 5 Pro |
2018.2 | 5.99" | FHD+ 2160×1080 | Qualcomm
Snapdragon 636 4x 1.8Ghz Kryo 260 Gold 4x 1.6Ghz Kryo 260 Silver |
3 / 4 / 6 GB | 32 / 64 GB | 5 MP + 12 MP | 13 MP 20 MP in India |
MIUI v10
Android 8.1 | |||||
Redmi Note 6 Pro India: Redmi Note 6 Pro |
2018.10 | 6.26" | FHD+ 2280x1080 | 2 MP + 20 MP | 4.000 mAh | |||||||||
Redmi Note 7 | 2019.01 | IPS | 6.3" | FHD+ 2340x1080 | Có | Qualcomm
Snapdragon 660 4x2.2 GHz Kryo 260 4x1.8 GHz Kryo 260 |
Qualcomm Adreno 512 | 3/4/6 GB | 32/64/128 GB eMMC | 48MP (Samsung ISOCELL GM1) 0.8 micron f/1.8 + 5MP f/2.4 | 13MP | 4.000 mAh | MIUI 10 on Android 9.0 Pie | |
Redmi Note 7 Pro | 2019.03 | Qualcomm
Snapdragon 675 2x2.0 GHz Kryo 460 Gold 6x1.7 GHz Kryo 460 Silver |
Qualcomm Adreno 612 | 48MP Sony Exmor IMX586 0.8 micron f/1.8 + 5MP f/2.4 | ||||||||||
Redmi Note 8 | 2019.09 | IPS | 6.3" | FHD+ 2340x1080 | Có | Qualcomm
Snapdragon 665 4x2.0 GHz Kryo 260 Gold 4x1.8 GHz Kryo 260 Silver |
Qualcomm Adreno 610 | 4/6 GB | 64/128 GB eMMC | 48MP f/1.8 + 8MP f/2.2 + 2x 2MP f/2.4 | 13MP | 4000 mAh | MIUI 10 on Android 9.0 Pie | |
Redmi Note 8 Pro | 6.53" | Mediatek
Helio G90T 2x Cortex-A76 6x Cortex-A55 |
ARM Mali G76 MC4 @ 800 MHz | 6 GB
(Global)/ 8 GB (China exclusive) |
64/128 GB UFS2.1 | 64MP Samsung ISOCELL GW-1 f/1.8 + 8MP f/2.2 + 2x 2MP f//2.4 | 20MP | 4500 mAh | ||||||
Redmi Note 8T | 2019.11 | IPS | 6.67" | 2400x1080 | Có | Qualcomm Snapdragon 665 | Qualcomm Adreno 610 | |||||||
Redmi Note 9S (Redmi Note 9 Pro tại Ấn Độ) | 2020.3 | IPS | 6.67" | 2400x1080 | Có | Qualcomm Snapdragon 720G | Adreno 618 | 5020 mAh | ||||||
Redmi Note 9 Pro Max | 2020.3 | IPS | 6.67" | 2400x1080 | Có | Qualcomm Snapdragon 720G | Adreno 618 | |||||||
Redmi Note 9 Pro | 2020.4 | IPS | 6.67" | 2400x1080 | Có | Qualcomm Snapdragon 720G | Adreno 618 | 5020 mAh | ||||||
Redmi Note 9 | 2020.4 | IPS | 6.53" | 2400x1080 | Có | MediaTek Helio G85 | ARM Mali-G52 MP2 | 5020 mAh |