Lexicon
1. Assign a word to each illustration.
aliens: người ngoài hành tinh
rocket: tên lửa
telescope: kính viễn vọng
galaxy: thiên hà, dải ngân hà
crater: miệng núi lửa
satellite: vệ tinh.
2. Encircle the appropriate words to finish the sentences.
1. UFOs / Rockets are spaceships from another planet.
Đáp án: UFOs
Giải thích: Trong câu đề cập về tàu không gian từ hành tinh khác (spaceships from another planet). “UFOs” (vật thể bay không xác định) là từ phù hợp với mô tả trên. “Rockets” (tên lửa) được làm bởi con người trên Trái Đất.
Dịch nghĩa: Các UFO là các tàu không gian từ hành tinh khác.
2. We have no possibility / condition of making our own spaceship.
Đáp án: possibility
Giải thích: Danh từ phù hợp đi với “making our own spaceship” (làm tàu không gian riêng) là “possibility” để chỉ khả năng.
Dịch nghĩa: Chúng ta không có khả năng làm tàu không gian riêng.
3. We can't find any living craters / creatures in the solar system except for us.
Đáp án: creatures
Giải thích: Cần danh từ đi cùng với từ “living” đứng trước. Danh từ phù hợp là “creatures”. Khi này “living creatures” có nghĩa là “sinh vật sống”.
Dịch nghĩa: Chúng ta không thể tìm thất bất cứ sinh vật sống nào trong hệ mặt trời ngoài chúng ta.
4. Scientists are working to find a habitat / habitable planet.
Đáp án: habitable
Giải thích: Cần tìm tính từ bổ nghĩa cho “planet”. Tính từ phù hợp là “habitable”. Khi này “habitable planet” có nghĩa là “hành tinh có thể có sự sống”.
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đang nỗ lực tìm kiếm môi trường sống/hành tinh có thể sinh sống được.
5. The gravity / atmosphere of the Earth makes things fall to the ground when we drop them.
Đáp án: gravity
Giải thích: Trong câu đề cập cái gì đó của Trái Đất khiến mọi thứ rơi trên mặt đất khi chúng ta thả chúng “makes things fall to the ground when we drop them”. Từ phù hợp với mô tả trên là “gravity” (trọng lực).
Dịch nghĩa: Trọng lựa của Trái Đất khiến mọi thứ rơi trên mặt đất khi chúng ta thả chúng.
Syntax
3. Paraphrase each sentence to convey a similar meaning to the original.
1. “What is this novel about?” said Mary.
Đáp án: Mary wanted to know what that novel was about.
Giải thích: Câu trực tiếp đang ở thì hiện tại đơn. Khi chuyển qua câu gián tiếp, ta phải lùi về thì quá khứ đơn nên động từ to be “is” được chuyển thành “was” và trật tự trong câu hỏi cũng biến đổi từ “to be + chủ ngữ” sang “chủ ngữ + to be” như đúng công thức câu gián tiếp.
2. “Who's your favourite actor, Nick?” I said.
Đáp án: l asked Nick who his favourite actor was.
Giải thích: Câu trực tiếp đang ở thì hiện tại đơn. Khi chuyển qua câu gián tiếp, ta phải lùi về thì quá khứ đơn nên động từ to be “is” được chuyển thành “was” và trật tự trong câu hỏi cũng biến đổi từ “to be + chủ ngữ” sang “chủ ngữ + to be” như đúng công thức câu gián tiếp.
3. “What time does the next train leave?” Mai said to me.
Đáp án: Mai asked me what time the next train left.
Giải thích: Câu trực tiếp đang ở thì hiện tại đơn. Khi chuyển qua câu gián tiếp, ta phải lùi về thì quá khứ đơn (“leave” thành “left”) và trật tự trong câu hỏi cũng biến đổi từ “trợ động từ + chủ ngữ + động từ” sang “chủ ngữ + động từ” như đúng công thức câu gián tiếp.
4. “How do the scientists observe the other planets?” the students asked.
Đáp án: The students wondered how the scientists observed the other planets.
Giải thích: Câu trực tiếp đang ở thì hiện tại đơn. Khi chuyển qua câu gián tiếp, ta phải lùi về thì quá khứ đơn (“observe” thành “observed”) và trật tự trong câu hỏi cũng biến đổi từ “trợ động từ + chủ ngữ + động từ” sang “chủ ngữ + động từ” như đúng công thức câu gián tiếp.
5. Mai wondered, “Why can't humans live on Mars?”
Đáp án: Mai wondered why humans couldn’t live on Mars.
Giải thích: Câu trực tiếp đang ở thì hiện tại đơn. Khi chuyển qua câu gián tiếp, ta phải lùi về thì quá khứ đơn (“can’t” thành “couldn’t”) và trật tự trong câu hỏi cũng biến đổi từ “modal verb + chủ ngữ + động từ” sang “chủ ngữ +modal verb + động từ” như đúng công thức câu gián tiếp.
4. Which part underlined in each question is incorrect? Identify and rectify it.
1. The teacher asked the [A] pupils what [A] they are [A] doing then.
Đáp án: C
Sửa lại: were
Giải thích: Đây là câu hỏi ở dạng gián tiếp (thể hiện qua từ “asked”). Trong câu gián tiếp, thì trong câu bị lùi đi. Trong trường hợp này, câu hỏi trực tiếp dùng thì hiện tại tiếp diễn “are doing” phải được lùi về thì quá khứ tiếp diễn “were doing”.
2. My father wondered [A] me what I was [A] going to do the following [A] weekend.
Đáp án: A
Sửa lại: asked
Giải thích: Từ “wondered” trong câu được sử dụng không hợp lý vì “wonder” có nghĩa là “tự hỏi bản thân”. Trong câu này, ta thấy có đối tượng được hỏi là tân ngữ “me” nên cần phải thay từ mang nghĩa hỏi ai đó là “ask somebody”.
3. My brother wanted [A] to know who [A] the scientists were exploring [A] other planets.
Đáp án: B
Sửa lại: how/why
Giải thích: Từ để hỏi “who” (ai) được sử dụng không hợp lý vì sau “who” là mệnh đề “the scientists were exploring other planets” có nghĩa các nhà khoa học đang khám phá các hành tinh khác. Thêm từ để hỏi “how” vào khiến câu không có nghĩa. Từ để hỏi phù hợp có thể là “how” (như thế nào) hoặc “why” (tại sao).
4. I asked my teacher what food [A] spacemen eat [A] when they were travelling in a spacecraft.
Đáp án: B
Sửa lại: ate
Giải thích: Đây là câu hỏi ở dạng gián tiếp (thể hiện qua từ “asked”). Trong câu gián tiếp, thì trong câu bị lùi đi. Trong trường hợp này, câu hỏi trực tiếp dùng thì hiện tại đơn “eat” phải được lùi về thì quá khứ đơn “ate”.
5. Scientists are still [A] wondering how many [A] planets are there [A] in our galaxy.
Đáp án: C
Sửa lại: there are
Giải thích: Câu trên là một câu hỏi ở dạng gián tiếp (thể hiện qua từ “wondering”). Theo công thức câu hỏi gián tiếp có từ để hỏi (Wh-): S + asked/ wanted to know/… + Wh- + S + V. Thứ tự đúng là chủ ngữ rồi đến động từ. Vậy trong trường hợp này, thứ tự đúng là “there are”.
Above are the complete answers and detailed explanations for exercises English 8 Unit 12: Looking Back. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently study well with English 8 Global Success.
Furthermore, Mytour English is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the coordination of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Nguyễn Thị Thanh Đông