Enunciation
Listen and identify the emphasized syllables.
1. In '1'8'8'4, 'G'M'T was a'dapted inter'nationally as a 'standard 'time 'zone.
(Năm 1884, GMT được điều chỉnh theo tiêu chuẩn quốc tế như là múi giờ tiêu chuẩn.)
2. The 'U'S'A is 'one of the 'largest and 'most 'powerful 'countries in the 'world.
(Hoa Kỳ là một trong những nước lớn nhất và mạnh nhất trên thế giới.)
3. The 'A.'I. 'robots will 'help 'humans to de'velop a 'more 'powerful 'memory in the 'future.
(Các robot A.I. sẽ giúp con người tăng cường khả năng ghi nhớ tốt hơn trong tương lai.)
4. 'U'F'O is the 'acronym for Uni'dentified 'Flying 'Object.
(UFO là chữ viết tắt của vật thể bay không xác định.)
5. I 'sent the 'package 'right 'away because I 'read the 'acronym 'A'S'A'P on its 'cover.
(Tôi đã gửi gói hàng ngay vì tôi đã đọc từ viết tắt ASAP trên bìa của nó.)
6. 'Thanks to the 'G'P'S I could dis'cover 'where my 'missing 'car was.
(Nhờ GPS tôi có thể khám phá ra vị trí chiếc xe mất tích của tôi.)
7. 'Let's 'get to'gether 'next 'Sunday at '7 in the 'evening.
(Hãy gặp nhau vào 7 giờ tối Chủ nhật tới nhé.)
Lexicon
Fill in the blanks, using the appropriate forms of the words provided.
1. After the power cuts last night, the machine started to ________.
Đáp án: malfunction
Loại từ cần điền: danh từ
Từ khóa câu hỏi: After, power cuts, last night, machine, started
Dịch: Sau sự cố cắt điện đêm qua, máy bắt đầu bị trục trặc.
Giải thích: Trong ngữ cảnh này, "malfunction" được sử dụng để mô tả hành vi của máy sau khi cắt điện. Nó ngụ ý rằng máy không hoạt động bình thường hoặc đang gặp sự cố trong hoạt động bình thường do bị gián đoạn nguồn điện.
2. A lot of ________ think that A.I. robots will be harmful to humans.
Đáp án: futurists
Loại từ cần điền: danh từ
Từ khóa câu hỏi: A lot of, think, A.I. robots, harmful to humans
Dịch: Rất nhiều nhà thuyết tương lai nghĩ rằng robot A.I. sẽ gây hại cho con người
Giải thích:
3. This ________ disease caused a lot of complications during the treatment procedure.
Đáp án: life-threatening
Loại từ cần điền: tính từ
Từ khóa câu hỏi: disease, caused,complications, treatment procedure
Dịch: Bệnh đe dọa tính mạng này gây ra nhiều biến chứng trong quá trình điều trị.
Giải thích: "life-threatening" mô tả một căn bệnh có khả năng gây tổn hại nghiêm trọng hoặc tử vong cho một cá nhân. Trong bối cảnh đó, căn bệnh này đã đặt ra những khó khăn, thách thức không nhỏ trong quá trình điều trị bởi mức độ nặng và những nguy cơ tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến tính mạng người bệnh.
4. Do you really think that humans will be ________ when the machines rise against them in the future?
Đáp án: exterminated
Loại từ cần điền: động từ
Từ khóa câu hỏi: humans, when, machines, rise against them, future?
Dịch: Bạn có thực sự nghĩ rằng loài người sẽ bị tiêu diệt khi máy móc vùng lên chống lại họ trong tương lai?
Giải thích: "Exterminated" có nghĩa là bị tiêu diệt hoàn toàn hoặc bị xóa sổ. Trong bối cảnh này, nó ám chỉ một kịch bản cực đoan khi máy móc có thể trở nên mạnh mẽ và thù địch đến mức loại bỏ hoàn toàn con người. Nó nhấn mạnh ý tưởng về một kết quả thảm khốc và quy mô lớn.
5. It costs a lot of money to upgrade the ________ system and the workers' skills in this car plant.
Đáp án: operating
Loại từ cần điền: tính từ
Từ khóa câu hỏi: It costs, ,money, upgrade, system, workers' skills, car plant.
Dịch: Tốn kém rất nhiều tiền để nâng cấp hệ điều hành và kỹ năng của người lao động trong nhà máy xe hơi này.
Giải thích: Trong ngữ cảnh này, "operating system" đề cập đến phần mềm điều khiển và quản lý các quy trình và chức năng khác nhau trong nhà máy ô tô. Nâng cấp hệ điều hành là điều cần thiết để nâng cao hiệu quả và kết hợp các công nghệ mới. Ngoài ra, việc nâng cấp kỹ năng của người lao động đảm bảo rằng họ thành thạo trong việc sử dụng các hệ thống và công nghệ được cập nhật.
6. In order to ________ the cost of production, the manufacturers have used robots for repetitive work.
Đáp án: reduce
-
Loại từ cần điền: động từ
Từ khóa câu hỏi: cost, production, manufacturers, used robots, repetitive work.
Dịch: Để giảm chi phí sản xuất, các nhà sản xuất đã sử dụng robot để làm việc lặp đi lặp lại.
Giải thích: "reduce" có nghĩa là làm cho một cái gì đó nhỏ hơn về kích thước, số lượng, mức độ hoặc mức độ. Trong bối cảnh này, các nhà sản xuất đang sử dụng robot để thực hiện các công việc trước đây do con người thực hiện lặp đi lặp lại. Bằng cách làm như vậy, họ nhằm mục đích giảm tổng chi phí liên quan đến sản xuất, cuối cùng dẫn đến tiết kiệm chi phí.
7. He is one of the ________ A.I. scientists in the world.
Đáp án: leading
Loại từ cần điền: tính từ
Từ khóa câu hỏi: He,A.I. scientists, world
Dịch: Anh ấy là một trong những người dẫn đầu các nhà khoa học A.I. trên thế giới
Giải thích: "leading" có nghĩa là đi đầu hoặc chiếm một vị trí nổi bật trong một lĩnh vực cụ thể. Trong bối cảnh này, nó biểu thị rằng cá nhân đó là một trong những AI nổi bật nhất, có ảnh hưởng nhất và được đánh giá cao nhất. các nhà khoa học trên toàn cầu, cho thấy những đóng góp và kiến thức chuyên môn quan trọng của họ trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo.
Syntax
1. Encircle the correct options.
1. Instead of buying a new computer, why don't you have your old one ________ ?
A. to fix
B. fixing
C. fixed
D. fixes
Đáp án: C
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi ai “have something + PII”, ta có cụm “ have your old one fixed”. Câu trên có nghĩa: Thay vì mua một cái máy tính mới, tại sao bạn không đem cái máy cũ này đi sửa
2. The owners of modern manufacturing plants had workers doing heavy and repetitive tasks ________ by robots.
A. to replace
B. replacing
C. replaced
D. being replaced
Đáp án: C
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi ai “have something + PII”, ta có cụm “ had repetitive tasks replaced by robots.”. Câu trên có nghĩa: Chủ sở hữu của nhà máy sản xuất hiện đại có những công nhân đang làm những công việc nặng nề và lặp đi lặp lại được thay thế bởi robot
3. NASA has had an autonomous spaceship ________ the universe recently.
A. to explore
B. explored
C. exploring
D. explore
Đáp án: B
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi ai “have something + PII”, ta có cụm “ had an autonomous spaceship explored”. Câu trên có nghĩa: Mới đây NASA có một tàu không gian tự lái khám phá vũ trụ
4. We had the computer technician ________ the new software for us.
A. to install
B. installing
C. installed
D. install
Đáp án: D
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ/ khiến ai làm gì “have somebody + Vo”, ta có cụm “had the computer technician install”. Câu trên có nghĩa: Chúng tôi có kỹ thuật viên máy tính đã cài đặt phần mềm mới cho chúng tôi
5. My mother always has the dishwashing machine ________ the washing-up after meals.
A. do
B. doing
C. did
D. to do
Đáp án: A
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ/ khiến cái gì làm gì “have something + Vo”, ta có cụm “ has the dishwashing machine do”. Câu trên có nghĩa: Mẹ của tôi luôn có máy rửa bát làm sạch bát sau bữa ăn.
6. The newspaper editor-in-chief had a newswoman ________ about the latest domestic robots.
A. to write
B. writing
C. wrote
D. write
Đáp án: D
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ/ khiến ai làm gì “have somebody + Vo”, ta có cụm “had a newswoman write”. Câu trên có nghĩa: Tổng biên tập của tờ báo đã nhờ một nữ ký giả viết về những robot làm việc nhà mới đây
7. The teacher had his students ________ their laptops to surf the Net for resources in his class.
A. using
B. to use
C. use
D. used
Đáp án: C
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ/ khiến ai làm gì “have somebody + Vo”, ta có cụm “had his students use”. Câu trên có nghĩa: Giáo viên đã cho học sinh của mình sử dụng laptop để lướt Net tìm tài liệu trên lớp
2. Conclude the sentences, utilizing active or passive causatives. Follow the model.
1. A: Your hair is rather long. (Tóc bạn khá dài rồi.)
B: I'll have a friend cut it.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ/ khiến ai làm gì cho mình “have somebody + Vo”, có cụm “have a friend cut”. Câu trên có nghĩa: Mình sẽ nhờ một người bạn cắt tóc.
I'll have my hair cut.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “have something + PII”, có cụm “have my hair cut”. Câu trên có nghĩa: Mình sẽ đi cắt tóc.
I'll get my hair cut.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “get something + PII”, có cụm “get my hair cut”. Câu trên có nghĩa: Mình sẽ đi cắt tóc.
2. A: Your house needs a new coat of paint. (Nhà của bạn cần sơn một lớp áo mới.)
B: I'll have a worker paint it.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ/ khiến ai làm gì cho mình “have somebody + Vo”, có cụm “have a worker paint”. Câu trên có nghĩa: Mình sẽ nhờ thợ sơn nó.
I'll have it painted.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “have something + PII”, có cụm “have it painted. ”. Câu trên có nghĩa: Mình sẽ nhờ sơn nó.
I'll get it painted.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “get something + PII”, có cụm “get it painted”. Câu trên có nghĩa: Mình sẽ nhờ sơn nó.
3. A: My computer often crashes. (Máy tính của mình thường bị sập.)
B: Why don't you have the computer technician repair it?
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ/ khiến ai làm gì cho mình “have somebody + Vo”, có cụm “have the computer technician repair. Câu trên có nghĩa: Tại sao bạn không nhờ thợ sửa máy tính sửa nó?
Why don't you have it repaired?
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “have something + PII”, có cụm “have it repaired”. Câu trên có nghĩa: Tại sao bạn không nhờ sửa nó?
Why don't you get it repaired?
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “get something + PII”, có cụm “get it repaired”. Câu trên có nghĩa: Tại sao bạn không nhờ sửa nó?
4. A: Your motorbike was fixed. (Xe máy của bạn đã được sửa.)
B: Yesterday I had my brother fix it.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ/ khiến ai làm gì cho mình “have somebody + Vo”, có cụm “had my brother fix”. Câu trên có nghĩa: Ngày hôm qua tôi nhờ anh trai sửa xe.
I had it fixed.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “have something + PII”, có cụm “had it fixed”. Câu trên có nghĩa: Tôi đã nhờ người sửa xe.
I got it fixed.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “get something + PII”, có cụm “got it fixed”. Câu trên có nghĩa: Tôi đã nhờ người sửa xe.
5. A: Your smartphone needs updating. (Điện thoại của bạn cần được cập nhật.)
B: I'll have a repairman update it.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ/ khiến ai làm gì cho mình “have somebody + Vo”, có cụm “have a repairman update”. Câu trên có nghĩa: Mình sẽ nhờ thợ sửa cập nhật nó.
I'll have it updated.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “have something + PII”, có cụm “have it updated”. Câu trên có nghĩa: Mình sẽ nhờ người cập nhật nó.
I'll get it updated.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “get something + PII”, có cụm “get it updated”. Câu trên có nghĩa: Mình sẽ nhờ người cập nhật nó.
6. A: Who's going to take your suitcase to the taxi for you? (Ai sẽ đưa va ly ra taxi cho bạn?)
B: I'll have a porter bring my suitcase to the taxi.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ/ khiến ai làm gì cho mình “have somebody + Vo”, có cụm “have a porter bring”. Câu trên có nghĩa: Mình sẽ nhờ người bốc vác mang va ly ra taxi.
I'll have my suitcase brought to the taxi by the porter.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “have something + PII”, có cụm “have my suitcase brought”. Câu trên có nghĩa: Va ly của mình sẽ được người bốc vác mang tới taxi.
I'll get my suitcase brought to the taxi by the porter.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “get something + PII”, có cụm “get my suitcase brought”. Câu trên có nghĩa: Va ly của mình sẽ được người bốc vác mang tới taxi.
Above are the complete answers and detailed explanations for exercises English 12 Unit 7: Looking Back. Through this article, Mytour English hopes that students will study confidently with the new English 12 Book.
Additionally, Mytour English is currently organizing IELTS exam preparation courses with a program built on the integration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping high school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Nguyễn Ngọc Thảo