Glossary
1. Fill in the blanks with suitable pastimes.
1. I have a lot of coins from different countries. My hobby is ___.
Đáp án: collecting coins.
Giải thích: Ngữ cảnh là tôi có rất nhiều đồng xu từ các quốc gia khác nhau.
→ Vì vậy, người đọc có thể suy ra sở thích được nói đến ở đây là sở thích sưu tầm tiền xu (collecting coins).
2. She loves judo and goes to the judo club every weekend. Her hobby is ___.
Đáp án: doing judo
Giải thích: Ngữ cảnh là cô ấy yêu thích nhu đạo và đến câu lạc bộ nhu đạo vào mỗi cuối tuần.
→ Vì vậy, người đọc có thể suy ra sở thích được nói đến ở đây là tập nhu đạo (doing judo).
3. He loves making models of small cars and planes. His hobby is ___.
Đáp án: making models
Giải thích: Ngữ cảnh là anh ấy thích làm mô hình ô tô và máy bay nhỏ.
→ Vì vậy, người đọc có thể suy ra sở thích được nói đến ở đây là dựng mô hình (making models).
4. My sister spends one hour in the garden every day. Her hobby is ___.
Đáp án: gardening
Giải thích: Ngữ cảnh là chị tôi dành một giờ mỗi ngày ở trong vườn.
→ Vì vậy, người đọc có thể suy ra sở thích được nói đến ở đây là làm vườn (gardening).
5. Minh is a good footballer. He plays football with his friends every day. His hobby is ___.
Đáp án: playing football
Giải thích: Ngữ cảnh là Minh là một cầu thủ bóng đá giỏi. Anh ấy chơi bóng đá với bạn bè mỗi ngày.
→ Vì vậy, người đọc có thể suy ra sở thích được nói đến ở đây là chơi bóng đá (playing football).
2. Formulate accurate sentences about yourself and your family members.
I like collecting teddy bears. (Tôi thích sưu tầm gấu bông.)
My dad enjoys collecting stamps. (Bố tôi hứng thú với việc sưu tầm tiền xu.)
My mum doesn't like gardening (Mẹ tôi không thích làm vườn.)
My grandmother loves cooking. (Bà tôi yêu thích nấu ăn.)
My grandfather hates doing judo. (Ông tôi ghét tập nhu đạo.)
Syntax
3. Complete the passage using the present simple tense of each verb.
Mi (1. love) ___ drawing.
Đáp án: loves
Giải thích: Câu có chủ ngữ “Mi” là danh từ số ít nên động từ “love” chia ở thì hiện tại đơn phải thêm -s.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là “Mi loves drawing.” (Mi yêu thích vẽ tranh).
Mark (2. have) ___ a different hobby.
Đáp án: has
Giải thích: Câu có chủ ngữ “Mark” là danh từ số ít nên động từ “have” chia ở thì hiện tại đơn phải chuyển thành “has”.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là “Mark has a different hobby.” (Mark có một sở thích khác).
He (3. enjoy) ___ playing sport.
Đáp án: enjoys
Giải thích: Câu có chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên động từ “enjoy” chia ở thì hiện tại đơn phải thêm -s.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là “He enjoys playing sport.” (Anh ấy hứng thú với việc chơi thể thao).
I (4. not like) ___ playing sport.
Đáp án: don’t/do not like
Giải thích: Câu có chủ ngữ “I” (tôi) và động từ thể phủ định “not like” (không thích). Từ đó suy ra câu cần một trợ động từ để dạng phủ định và một động từ nguyên mẫu theo sau.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là “I don’t/do not like playing sport.” (Tôi không thích chơi thể thao).
However, there (5. be) ___ one hobby we share.
Đáp án: is
Giải thích: Trong câu có nhắc đến “one hobby we share” (một sở thích chung của chúng tôi) là danh từ số ít, động từ “be” chia ở thì hiện tại đơn sẽ trở thành “is”.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là “However, there is one hobby we share.” (Tuy nhiên, chúng tôi có một sở thích chung).
It (6. be) ___ cooking.
Đáp án: is
Giải thích: Câu có chủ ngữ “It” là ngôi thứ ba số ít nên động từ “be” chia ở thì hiện tại đơn trở thành “is”.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là “It is cooking.” (Đó là nấu ăn).
We all (7. go) ___ to the same cooking class.
Đáp án: go
Giải thích: Câu có chủ ngữ “We” là danh từ số nhiều nên động từ “go” chia ở thì hiện tại đơn phải giữ nguyên.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là “We all go to the same cooking class.” (Chúng tôi cùng tham gia một lớp nấu ăn).
Our class (8. begin) ___ at 9 a.m. on Sundays.
Đáp án: begins
Giải thích: Câu có chủ ngữ “Our class” là danh từ số ít nên động từ “begin” chia ở thì hiện tại đơn phải phải thêm -s.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là “Our class begins at 9 a.m. on Sundays.” (Lớp của chúng tôi bắt đầu lúc 9 giờ sáng Chủ Nhật).
4. Transform the given sentences into interrogative and negative forms.
Câu 1:
Does this river run through your home town? (Con sông này có chảy qua quê hương của bạn không?)
→ Giải thích: Câu ở dạng khẳng định đang chia thì hiện tại đơn, có chủ ngữ “the river” là danh từ số ít và động từ chỉ hành động “runs” nên khi chuyển sang câu nghi vấn cần có trợ động từ “does” đặt ở đầu câu và động từ để ở dạng nguyên mẫu “run”.
This river doesn’t/does not run through my home town. (Con sông này không chảy qua quê hương tôi.)
→ Giải thích: Câu ở dạng khẳng định đang chia thì hiện tại đơn, có chủ ngữ “the river” là danh từ số ít và động từ chỉ hành động “runs” nên khi chuyển sang câu phủ định cần có trợ động từ “does” và từ phủ định “not” theo sau và động từ để ở dạng nguyên mẫu “run”.
Câu 2:
Does your drawing class start at 8 a.m. every Sunday? (Lớp học vẽ của bạn có bắt đầu lúc 8 giờ sáng Chủ Nhật hàng tuần không?)
→ Giải thích: Câu ở dạng khẳng định đang chia thì hiện tại đơn, có chủ ngữ “my drawing class” là danh từ số ít và động từ chỉ hành động “starts” nên khi chuyển sang câu nghi vấn cần có trợ động từ “does” đặt ở đầu câu và động từ để ở dạng nguyên mẫu “start”.
My drawing class doesn’t/does not start at 8 a.m. every Sunday. (Lớp học vẽ của tôi không bắt đầu lúc 8 giờ sáng Chủ Nhật hàng tuần.)
→ Giải thích: Câu ở dạng khẳng định đang chia thì hiện tại đơn, có chủ ngữ “my drawing class” là danh từ số ít và động từ chỉ hành động “starts” nên khi chuyển sang câu phủ định cần có trợ động từ “does”, từ phủ định “not” theo sau và động từ để ở dạng nguyên mẫu “start”.
Câu 3:
Do they enjoy collecting stamps? (Họ có thích sưu tầm tem không?)
→ Giải thích: Câu ở dạng khẳng định đang chia thì hiện tại đơn, có chủ ngữ “they” là danh từ số nhiều và động từ chỉ hành động “enjoy” nên khi chuyển sang câu nghi vấn cần có trợ động từ “do” đặt ở đầu câu và động từ giữ nguyên ở dạng nguyên mẫu.
They don’t/do not enjoy collecting stamps. (Họ không thích sưu tập tem.)
→ Giải thích: Câu ở dạng khẳng định đang chia thì hiện tại đơn, có chủ ngữ “they” là danh từ số nhiều và động từ chỉ hành động “enjoy” nên khi chuyển sang câu phủ định cần có trợ động từ “do”, từ phủ định “not” theo sau và động từ giữ nguyên ở dạng nguyên mẫu.
Câu 4:
Do you do judo every Tuesday? (Bạn có tập nhu đạo vào thứ Ba hàng tuần không?)
→ Giải thích: Câu ở dạng khẳng định đang chia thì hiện tại đơn, có chủ ngữ “I” và động từ chỉ hành động “do” nên khi chuyển sang câu nghi vấn cần có trợ động từ “do” đặt ở đầu câu và động từ giữ nguyên ở dạng nguyên mẫu.
I don’t/do not do judo every Tuesday. (Tôi không tập nhu đạo vào thứ Ba hàng tuần.)
→ Giải thích: Câu ở dạng khẳng định đang chia thì hiện tại đơn, có chủ ngữ “I” và động từ chỉ hành động “do” nên khi chuyển sang câu phủ định cần có trợ động từ “do”, từ phủ định “not” theo sau và động từ giữ nguyên ở dạng nguyên mẫu.
Câu 5:
Does your brother love making model cars? (Anh trai của bạn có thích chế tạo ô tô mô hình không?)
→ Giải thích: Câu ở dạng khẳng định đang chia thì hiện tại đơn, có chủ ngữ “my brother” là danh từ số ít và động từ chỉ hành động “loves” nên khi chuyển sang câu nghi vấn cần có trợ động từ “does” đặt ở đầu câu và động từ để ở dạng nguyên mẫu “love”.
My brother doesn’t/does not love making model cars. (Anh trai tôi không thích chế tạo ô tô mô hình.)
→ Explanation: The sentence is in the affirmative form in the present simple tense, with the subject “my brother” being a singular noun and the verb indicating action “loves,” so when converted to the negative form, it requires the auxiliary verb “does,” followed by the negation “not,” and the verb remains in its base form “love.”
Above are the complete answers and detailed explanations for exercises English Grade 7 Unit 1: Looking back. Through this article, English Mytour hopes that students will confidently study well with English Grade 7 Global Success. In addition, English Mytour is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the coordination of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Tống Ngọc Mai