Từ vựng
1. Ghép mỗi từ hoặc cụm từ với nghĩa của nó.
lifestyle /ˈlaɪf.staɪlz/: lối sống | c. the way in which individuals or groups of people live and work (cách mà những cá nhân hoặc nhóm người sống và làm việc.) |
common practice /ˈkɒm.ən ˈpræk.tɪs/: thông lệ chung | d. the usual way of doing something (cách thông thường làm việc gì đó) |
street food /striːt fuːd/: đồ ăn đường phố | e. ready-to-eat food or drink sold in a street or other public places (đồ ăn và đồ uống sử dụng ngay được bán trên đường hoặc những nơi công cộng khác) |
making crafts /ˈmeɪ.kɪŋ kræfts/: làm thủ công | a. making things with one's hand, using skills (làm các đồ vật bằng tay, sử dụng các kỹ năng) |
dogsled /ˈdɒɡ.sled/: xe chó kéo | b. a vehicle pulled by dogs (usually over snow) (một phương tiện kéo bằng chó (thường là kéo trên tuyết)) |
2. Fill in the blanks with a word or phrase from the provided list.
1. My younger sister is _____ listening to music while studying.
Đáp án: in the habit of
Giải thích: Đáp án “in the habit of” (đang có thói quen) phù hợp với ngữ cảnh em gái tôi có thói quen nghe nhạc khi học bài.
2. The native people there _____ us warmly when we arrived.
Đáp án: greeted
Giải thích: Chỗ trống cần điền một động từ chỉ hành động của “native people” (người bản địa) khi chung tối đến. Đáp án “greeted” (chào hỏi) phù hợp với ngữ cảnh này.
3. Many people are trying to adopt a healthy _____ these days.
-
Đáp án: lifestyle
Giải thích: Chỗ trống cần điền một danh từ có thể đi cùng tính từ “healthy” (lành mạnh). Đáp án “lifestyle” (lối sống) phù hợp với ngữ cảnh này.
4. I believe that _____ are not as interesting as offline lessons.
Đáp án: online lessons
Giải thích: Câu này có đề cập “offline lessons” (lớp học trực tiếp) để so sánh với một hình thức khác. Đáp án “online lessons” (lớp học trực tuyến) phù hợp với ngữ cảnh này.
5. It is difficult for some villages to _____ their traditional lifestyle.
Đáp án: maintain
Giải thích: Chỗ trống cần điền một động từ có tác động đến “traditional lifestyle” (lối sống truyền thống). Đáp án “maintain” (duy trì) phù hợp với ngữ cảnh này.
Syntax
3. Complete the sentences, using the appropriate tense of the verbs given in parentheses.
1. No worries. The organisers (send) _____ us an invitation soon.
Đáp án: will send
Giải thích: Câu trên cần được chia ở thì tương lai đơn vì hành động “send” chưa xảy ra. Dấu hiệu nhận biết là từ “soon” (sớm thôi). Theo công thức thể khẳng định của thì tương lai đơn: “will + V-inf”, ta có đáp án là “will send”.
2. Unless they behave, those children (not be) _____ welcome here.
Đáp án: won’t be
Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 1 (If 1) thể hiện qua từ “unless” (nếu… không…), từ này bằng “If … not…”. Dấu hiệu nhận biết là mệnh đề “if” được chia thì hiện tại đơn “behave” nên mệnh đề chính cần chia thì tương lai đơn. Theo công thức thể phủ định của thì tương lai đơn “won’t + V-inf”, ta có đáp án “won’t be”.
3. Do you think online learning (become) _____ the new mode of education?
Đáp án: will become
Giải thích: Câu trên cần được chia ở thì tương lai đơn vì hành động “become” là khả năng xảy ra trong tương lai. Theo công thức thể khẳng định của thì tương lai đơn: “will + V-inf”, ta có đáp án là “will become”.
4. If I (win) _____ the competition, I will donate half of the prize money to charity.
Đáp án: win
Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 1 (If 1). Dấu hiệu nhận biết là mệnh đề chính cần chia thì tương lai đơn (will donate) nên mệnh đề If cần chia thì hiện tại đơn. Theo công thức thể khẳng định của thì hiện tại đơn “S + V (s/es)”, chủ ngữ là “I” nên ta có động từ ở dạng nguyên mẫu là “win”.
5. _____ we (have to) _____ keep to the left when we drive in Singapore next week?
Đáp án: Will - have to
Giải thích: Câu trên cần được chia ở thì tương lai đơn vì hành động chưa xảy ra. Dấu hiệu nhận biết là từ “next week” (tuần tới). Theo công thức thể nghi vấn của thì tương lai đơn: “will + S + V-inf”, ta có đáp án là “will - have to”.
4. Paraphrase the following sentences while preserving their original meaning.
1. Don't play computer games for too long. You will harm your eyes.
If you play _______________________________.
Đáp án: If you play computer games for too long, you will harm your eyes.
Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.
Dịch nghĩa: Nếu bạn chơi game điện tử quá lâu, bạn sẽ làm hại mắt của bạn.
2. Be careful with your diet, or you will get overweight.
You will _________________________________.
Đáp án: You will get overweight, if you aren't careful with your diet.
Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: S + will/can + V-inf” if S + V(s/es),
Dịch nghĩa: Bạn sẽ quá cân nếu bạn không cẩn thận với chế độ ăn của mình.
3. We'll go to the beach unless it rains.
If ________________________________________.
Đáp án: If it rains, we won't go to the beach.
Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.
Dịch nghĩa: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi biển.
4. If you don’t hurry up, you will be late.
Unless _________________________________ .
Đáp án: Unless you hurry up, you will be late.
Giải thích: Vì “If … not …” bằng “unless”. Khi viết lại câu với “unless”, “not” trong câu gốc sẽ bị lược bỏ, các thành phần còn lại vẫn giữ nguyên.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị trễ.
5. Unless the teacher explains the lesson again, we won't understand it very well.
If ________________________________________.
Đáp án: If the teacher explains the lesson again, we will understand it very well.
Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.
Dịch nghĩa: Nếu giáo viên giải thích bài học lại, bạn sẽ hiểu rất kỹ.
Dưới đây là toàn bộ kết quả và giải thích chi tiết các bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 6: Looking back. Thông qua bài viết này, Anh ngữ Mytour kỳ vọng rằng các học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Hơn nữa, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các lớp học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp của 4 phương diện: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS vượt qua bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Đông