Enunciation
1. Listen and annotate the intonation patterns on the inquiries. Then practice reciting them.
Câu 1: What does lifelong learning mean? (↘)
Giải thích: Vì câu hỏi là một Wh- question nên sẽ xuống giọng ở cuối câu hỏi.
Câu 2: Does lifelong learning contribute to social (↗) or personal development? (↘)
Giải thích: Vì câu hỏi là một câu hỏi Yes/No có 2 ý lựa chọn nên sẽ lên giọng ở cuối ý thứ nhất và xuống giọng ở cuối ý thứ hai.
Câu 3: Excuse me, I’ve just arrived. Has the seminar on learning skills started? (↗)
Giải thích: Vì câu hỏi là một câu hỏi Yes/No nên sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi.
Câu 4: Do you think that continuous learning is the key to success? (↗)
Giải thích: Vì câu hỏi là một câu hỏi Yes/No nên sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi.
Câu 5: How should I apply for part-time courses? (↘)
Giải thích: Vì câu hỏi là một Wh- question nên sẽ xuống giọng ở cuối câu hỏi.
2. Practice these dialogues. Identify the questions with rising or falling intonation. Then listen and repeat.
Câu 1:
A: Did you say that we need to pursue knowledge throughout our lives? (↗)
B: No. Those are the lecturer’s words.
Giải thích: Vì câu hỏi là một câu hỏi Yes/No nên sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi.
Câu 2:
A: Do you think learning from on-the-job experiences is always effective? (↗)
B: Yes, definitely.
Giải thích: Vì câu hỏi là một câu hỏi Yes/No nên sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi.
Câu 3:
A: How can parents encourage their children to learn all their lives? (↘)
B: By setting good examples.
Giải thích: Vì câu hỏi là một Wh- question nên sẽ xuống giọng ở cuối câu hỏi.
Câu 4:
A: Which is more important, working experience (↗) or qualifications? (↘)
B: I think it’s up to each individual situation.
Giải thích: Vì câu hỏi là một câu hỏi Yes/No có 2 ý lựa chọn nên sẽ lên giọng ở cuối ý thứ nhất và xuống giọng ở cuối ý thứ hai.
Câu 5:
A: Does asking questions encourage learning? (↗)
B: Yes, it does. That’s the new way of teaching and learning.
Giải thích: Vì câu hỏi là một câu hỏi Yes/No nên sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi.
Glossary
Finish the sentences using the appropriate form of the words provided.
Câu 1:
Đáp án: self-motivation
Giải thích: Từ cần điền là danh từ, phù hợp với nội dung: essential qualities of lifelong learners (phẩm chất quan trọng của người học suốt đời). Trong số các từ cho sẵn, self-motivate (tự động viên) là phù hợp
Do đó, đáp án là self-motivation
Câu 2:
Đáp án: pursuit - pursuit
Giải thích: Từ cần điền là danh từ phù hợp khi đi với knowledge. Trong số các từ cho sẵn, pursue (theo đuổi) là phù hợp
Do đó, đáp án là pursuit
Câu 3:
Đáp án: self-directed
Giải thích: Từ cần điền là tính từ bổ nghĩa cho “learning”. Trong số các từ cho sẵn, self-directing (tự định hướng) là phù hợp
Do đó, đáp án là self-directed
Câu 4:
Đáp án: lifelong learners
Giải thích: Từ cần điền là danh từ chỉ người, phù hợp với nội dung: keep studying and acquiring new knowledge and skills until the end of their life (tiếp tục học tập và rèn luyện kỹ năng cho đến cuối đời).
Do đó, đáp án là lifelong learners
Câu 5:
Đáp án: improving
Giải thích: Từ cần điền là động từ dạng V-ing, phù hợp khi đi với “lives”. Trong số các từ cho sẵn, improve (cải thiện) là phù hợp.
Do đó, đáp án là improving
Câu 6:
Đáp án: flexible
Giải thích: Từ cần điền là tính từ bổ nghĩa cho “plan”, phù hợp với nội dung: time management skills (kỹ năng quản lý thời gian).Trong số các từ cho sẵn, flexibility (sự linh hoạt) là phù hợp.
Do đó, đáp án là flexible
Câu 7:
Đáp án: professional
Giải thích: Từ cần điền là tính từ bổ nghĩa cho “reasons”, phù hợp với personal. Trong số các từ cho sẵn, profession (công việc) là phù hợp.
Do đó, đáp án là professional
Câu 8:
Đáp án: voluntarily
Giải thích: Từ cần điền là trạng từ bổ nghĩa cho “study and attend”. Trong số các từ cho sẵn, voluntary (tự nguyện) là phù hợp.
Do đó, đáp án là voluntarily
Syntax
Utilize your own concepts to finalize the sentences below, placing the verbs in parentheses in the correct form as needed.
Câu 1:
Đáp án: Lifelong learning will be successful if the learner is self-motivated.
Giải thích: Trong câu điều kiện loại 1, động từ ở mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn (is), động từ ở mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will be)
Câu 2:
Đáp án: If that school provided better educational materials, the students would be more interested in lifelong learning.
Giải thích: Trong câu điều kiện loại 2, động từ ở mệnh đề if chia ở thì quá khứ đơn (provided), động từ ở mệnh đề chính chia ở dạng would + V (would be)
Câu 3:
Đáp án: If the lifelong learning programmes had started earlier this year, I could have arranged my schedule to attend some of them.
Giải thích: Trong câu điều kiện loại 3, động từ ở mệnh đề if chia ở thì quá khứ hoàn thành (had started), động từ ở mệnh đề chính chia ở dạng would/could/might + have + V3 (could have arranged)
Câu 4:
Đáp án: If he had not kept learning while working here, he would not be the director now.
Giải thích: Trong câu điều kiện loại kết hợp loại 2 và loại 3, động từ ở mệnh đề if chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not kept), động từ ở mệnh đề chính chia ở dạng would + V (would not be)
Câu 5:
Đáp án: If you do not develop leadership skills, you will have difficulties in working with your staff .
Giải thích: Trong câu điều kiện loại 1, động từ ở mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn (do not develop), động từ ở mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will have)
Câu 6:
Đáp án: If I had followed your advice on professional training, I would have got a higher salary.
Giải thích: Trong câu điều kiện loại 3, động từ ở mệnh đề if chia ở thì quá khứ hoàn thành (had followed), động từ ở mệnh đề chính chia ở dạng would/could/might + have + V3 (would have got)
Câu 7:
Đáp án: If he had completed the previous management course, he would be recruited to the team now.
Giải thích: Trong câu điều kiện loại kết hợp loại 2 và loại 3, động từ ở mệnh đề if chia ở thì quá khứ hoàn thành (had completed), động từ ở mệnh đề chính chia ở dạng would + V (would be)
Câu 8:
Answer: If we had enrolled in online courses, we could have conserved more time.
Explanation: In the third conditional sentence, the verb in the if clause is in the past perfect tense (had taken), the verb in the main clause is in the form would/could/might + have + V3 (could have saved).
Above are all the answers and detailed explanations for the exercises English 12 Unit 10: Reflecting. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently study well with the new English 12 Book.
Author: Võ Ngọc Thu