Lexicon
1. Pair adjectives in A with nouns in B to form phrases.
1 - e: solar energy (năng lượng mặt trời)
2 - a: hot water (nước nóng)
3 - d: electrical appliances (các thiết bị điện)
4 - b: renewable energy sources (nguồn năng lượng tái tạo)
5 - c: low energy light bulbs (bóng đèn tiết kiệm năng lượng).
2. Finish the sentences using the phrases from 1.
1. We should use __________in our homes to save energy.
Đáp án: low energy light bulbs (bóng đèn tiết kiệm năng lượng)
Từ khóa: save energy
Giải thích: Điền đáp án low energy light bulbs vì cụm từ này phù hợp với từ khóa “save energy”, ý chỉ mọi người nên sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng trong nhà để tiết kiệm năng lượng.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng trong nhà để tiết kiệm năng lượng.
2. Do they always turn off the _______before leaving the room?
Đáp án: electrical appliances (các thiết bị điện)
Từ khóa: turn off, before leaving the room
Giải thích: Điền đáp án electrical appliances vì cụm từ này phù hợp với từ khóa “turn off” và “before leaving the room”, ý chỉ sự nghi vấn rằng họ có hay tắt các thiết bị điện trước khi ra khỏi phòng hay không.
Dịch nghĩa: Họ có luôn tắt các thiết bị điện trước khi ra khỏi phòng không?
3. We can protect the environment by using ________.
Đáp án: renewable energy sources (nguồn năng lượng tái tạo)
Từ khóa: protect the environment
Giải thích: Điền đáp án renewable energy sources vì cụm từ này phù hợp với từ khóa “protect the environment”, ý chỉ việc sử dụng nguồn năng lượng tái tạo có thể giúp bảo về môi trường.
Dịch nghĩa: Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng cách sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
4. When energy comes from the sun, we call it _______.
Đáp án: solar energy (năng lượng mặt trời)
Từ khóa: energy comes from the sun
Giải thích: Điền đáp án solar energy vì cụm từ này phù hợp với từ khóa “energy comes from the sun”, ý chỉ năng lượng mặt trời được tạo ra từ ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
Dịch nghĩa: Khi năng lượng đến từ mặt trời, chúng ta gọi đó là năng lượng mặt trời
5. She has _____________day and night because she has solar panels on the roof of her house.
Đáp án: hot water (nước nóng)
Từ khóa: solar panels on the roof
Giải thích: Điền đáp án hot water vì cụm từ này phù hợp với từ khóa “solar panels on the roof”, ý chỉ nhờ có pin mặt trời trên mái nhà mà cô ấy luôn có nước nong để sử dụng.
Dịch nghĩa: Cô ấy có nước nóng cả ngày lẫn đêm vì có tấm pin năng lượng mặt trời trên mái nhà.
Syntax
3. Complete the sentences by utilizing the correct present continuous or present simple forms of the verbs in parentheses.
1. Look! It (rain) ________heavily.
Đáp án: is raining
Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Dấu hiệu nhận biết là từ Look! chỉ ra một hành động đang diễn ra trước mắt người nói.
Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Trời đang mưa to quá.
2. Normally they (start) _______school at eight o'clock in the morning.
Đáp án: start
Giải thích: Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một sự thật, một thói quen, một lịch trình hay một tình trạng bất biến. Dấu hiệu nhận biết là từ Normally chỉ ra một thói quen hay một lịch trình.
Dịch nghĩa: Thông thường họ bắt đầu học vào lúc tám giờ sáng.:
3. He hasn't got a bike at the moment, so he (walk) __________to school this week.
Đáp án: is walking
Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định xung quanh thời điểm nói. Dấu hiệu nhận biết là từ at the moment và this week chỉ ra một khoảng thời gian nhất định.
Dịch nghĩa: Hiện tại anh ấy không có xe đạp nên tuần này anh ấy đang đi bộ đến trường.
4. He always (do) ________his homework in the evening.
Đáp án: does
Giải thích: Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một sự thật, một thói quen, một lịch trình hay một tình trạng bất biến. Dấu hiệu nhận biết là từ always chỉ ra một thói quen
Dịch nghĩa: Anh ấy luôn làm bài tập về nhà vào buổi tối.
5. I'm afraid I have no time to help just now. I (write) _____an essay.
Đáp án: am writing
Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Dấu hiệu nhận biết là từ just now chỉ ra một thời điểm nói.
Dịch nghĩa: Tôi e rằng hiện tại tôi không có thời gian để giúp đỡ. Tôi đang viết một bài luận.
4. Identify ONE error in each sentence and rectify it.
1. The students do the project in Unit 10 now.
Đáp án: do → are doing
Giải thích: Câu này sai vì sử dụng thì hiện tại đơn (do) thay vì thì hiện tại tiếp diễn (are doing) để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại (now).
Dịch nghĩa: Hiện tại các bạn học sinh đang làm dự án ở bài 10.
2. At the moment, the teacher is explain how solar energy works.
Đáp án: explain → explaining
Giải thích: Câu này sai vì sử dụng dạng nguyên thể của động từ (explain) thay vì dạng động từ tiếp diễn (is explaining) để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại (at the moment).
Dịch nghĩa: Lúc này, giáo viên đang giải thích cách thức hoạt động của năng lượng mặt trời.
3. Nowadays, people in Africa is not using energy from natural gas.
Đáp án: is → are
Giải thích: Câu này sai vì sử dụng dạng số ít của động từ to be (is) thay vì dạng số nhiều (are) để phù hợp với chủ ngữ số nhiều (people).
Dịch nghĩa: Ngày nay, người dân ở Châu Phi không sử dụng năng lượng từ khí đốt tự nhiên.
4. They are use wind energy instead of coal.
Đáp án: use → using
Giải thích: Câu này sai vì sử dụng dạng nguyên thể của động từ (use) thay vì dạng động từ tiếp diễn (are using) để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại.
Dịch nghĩa: Họ đang sử dụng năng lượng gió thay cho than đá.
5. We look for a cheap, clean and effective source of energy now.
Đáp án: look → are looking
Giải thích: Câu này sai vì sử dụng dạng nguyên thể của động từ (look) thay vì dạng động từ tiếp diễn (are looking) để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại (now).
Dịch nghĩa: Hiện nay chúng ta đang tìm kiếm một nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả.
Above are all the answers and detailed explanations for exercises English 7 Unit 10: Looking back. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently study well with English 7 Global Success.
In addition, Mytour English is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the integration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Đào Anh