Key takeaways |
---|
|
Từ vựng
1. Thêm từ mới vào các mạng từ dưới đây.
Câu trả lời tham khảo:
Syntax
2. Compose a / an or the.
1. If I see __________ dog, I will run away.
Đáp án: a
Giải thích: Ở đây, từ đứng sau chỗ trống là “dog”, một danh từ số ít chưa được xác định, và có phiên âm là /dɒɡ/ bắt đầu bằng phụ âm /d/. Sử dụng “a” cho những danh từ số ít nói chung hay không xác định, và có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm. Câu này nêu rằng nếu nhân vật “tôi” thấy một con chó, “tôi” sẽ chạy trốn.
2. Does your town have __________ art gallery?
Đáp án: an
Giải thích: Ở đây, từ đứng sau chỗ trống là “art gallery”, một cụm danh từ số ít chưa được xác định, và từ ở trước - “art” - có phiên âm là /ɑːt/ bắt đầu bằng nguyên âm /ɑ/. Sử dụng “an” cho những danh từ số ít nói chung hay không xác định, và có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm. Câu này hỏi rằng thị trấn của nhân vật “bạn” có một cái triển lãm nghệ thuật hay không.
3. __________ Moon is bright tonight.
Đáp án: The
-
Giải thích: Ở đây, sau chỗ trống là “Moon”, là một thực thể vũ trụ mà tất cả mọi người đều biết đến và là duy nhất. Sử dụng “the” cho những danh từ đã xác định. Câu này nói rằng trăng đêm nay rất sáng.
4. There is a big temple in the town. __________ temple is very old.
Đáp án: The
Giải thích: Ở đây, đứng sau chỗ trống nằm ở câu thứ 2 là “temple”, một danh từ đã được nhắc đến trước đó, ở câu thứ nhất. Sử dụng “the” cho những danh từ đã xác định. Hai câu này nói rằng có một ngôi chùa lớn trong thị trấn, và ngôi chùa ấy rất cổ.
5. - Is your mother __________ teacher?
- No, she isn't. She's __________artist.
Đáp án: a - an
Giải thích: Ở đây, từ đứng sau chỗ trống thứ nhất là “teacher”, một danh từ số ít không xác định, và có phiên âm là /ˈtiːʧə/ bắt đầu bằng phụ âm /t/. Sử dụng “a” cho những danh từ số ít nói chung, chưa biết, hay chưa được xác định, và có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm. Từ đứng sau chỗ trống thứ hai là “artist”, một danh từ số ít không xác định, và có phiên âm là /ˈɑːtɪst/ bắt đầu bằng nguyên âm /ɑ/. Sử dụng “an” cho những danh từ số ít nói chung hay không xác định, và có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm. Câu đầu tiên hỏi rằng mẹ của nhân vật “tôi” có phải là cô giáo hay không, và nhân vật “tôi” trả lời ở câu thứ 2 rằng bà ấy không phải cô giáo mà là một họa sĩ.
Học thêm: Phân biệt mạo từ a - an - the.
3. Fill in the correct form of each verb in parentheses.
1. If they (build) __________ an airport here, it (be) __________ very noisy.
Đáp án: build - will be
Giải thích: Trong câu có “if” và nói về việc có thể xảy ra trong tương lai nên ở đây cần sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1. Theo đó, vế có “if” trong câu sẽ sử dụng thì hiện tại đơn, mà vế này có chủ ngữ là “they” nên giữ nguyên động từ “build”, còn vế còn lại sẽ thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nếu họ xây một sân bay ở đây thì nó sẽ rất ồn.
2. People (save) __________ the environment if they (reuse) __________ old items.
Đáp án: will save - reuse
Giải thích: Trong câu có “if” và nói về việc có thể xảy ra trong tương lai nên ở đây cần sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1. Ở đây hai vế chỉ đơn thuần là hoán đổi vị trí, cấu trúc sẽ không thay đổi. Theo đó, vế có “if” trong câu sẽ sử dụng thì hiện tại đơn, mà vế này có chủ ngữ là “they” nên giữ nguyên động từ “reuse”, còn vế còn lại sẽ thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng người ta sẽ cứu được môi trường nếu họ tái sử dụng những đồ vật cũ.
3. If we (grow) __________ trees, our school (be) __________ greener.
Đáp án: grow - will be
Giải thích: Trong câu có “if” và nói về việc có thể xảy ra trong tương lai nên ở đây cần sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1. Theo đó, vế có “if” trong câu sẽ sử dụng thì hiện tại đơn, mà vế này có chủ ngữ là “we” nên giữ nguyên động từ “grow”, còn vế còn lại sẽ thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nếu nhóm nhân vật “chúng tôi” trồng cây, trường của “chúng tôi” sẽ trở nên thân thiện với môi trường hơn.
4. If we (not have) __________ enough food, we (be) __________ hungry.
Đáp án: don’t have - will be
Giải thích: Trong câu có “if” và nói về việc có thể xảy ra trong tương lai nên ở đây cần sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1. Theo đó, vế có “if” trong câu sẽ sử dụng thì hiện tại đơn, mà vế này có chủ ngữ là “we”, lại là câu phủ định, nên nên trợ động từ “do not / don’t” ở trước động từ và giữ nguyên động từ “grow”, còn vế còn lại sẽ thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nếu chúng ta không có đủ thức ăn, chúng ta sẽ bị đói.
5. If we (be) __________ hungry, we (be) __________ tired.
Đáp án: are - will be
Giải thích: Trong câu có “if” và nói về việc có thể xảy ra trong tương lai nên ở đây cần sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1. Theo đó, vế có “if” trong câu sẽ sử dụng thì hiện tại đơn, mà vế này có chủ ngữ là “we” nên chia “be” thành “are”, còn vế còn lại sẽ thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nếu chúng ta bị đói, chúng ta sẽ trở nên mệt mỏi.
4. Join each pair of sentences below to create a first conditional sentence.
1. We walk or cycle. We are healthy.
Đáp án: If we walk or cycle, we will be healthy.
Giải thích: Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1, vế có “if” sử dụng thì hiện tại đơn, mà câu gốc đã sử dụng thì này nên giữ nguyên, thêm “if” vào đầu câu, còn vế còn lại cần chuyển “are” về thành dạng nguyên thể là “be”, và thêm “will” ở trước. Câu này nêu rằng nếu chúng ta đi bộ hoặc đạp xe thì chúng ta sẽ trở nên khỏe mạnh.
2. We use the car all the time. We make the air dirty.
Đáp án: If we use the car all the time, we will make the air dirty.
Giải thích: Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1, vế có “if” sử dụng thì hiện tại đơn, mà câu gốc đã sử dụng thì này nên giữ nguyên, thêm “if” vào đầu câu, còn vế còn lại cần thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nếu chúng ta lúc nào cũng sử dụng xe hơi thì chúng ta sẽ khiến không khí bị bẩn.
3. You reuse paper. You save trees.
Đáp án: If you reuse paper, you will save trees.
Giải thích: Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1, vế có “if” sử dụng thì hiện tại đơn, mà câu gốc đã sử dụng thì này nên giữ nguyên, thêm “if” vào đầu câu, còn vế còn lại cần thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nếu bạn tái sử dụng giấy thì bạn sẽ cứu được những cái cây.
4. You make noise. Your sister doesn't sleep.
Đáp án: If you make noise, you sister won’t sleep.
Giải thích: Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1, vế có “if” sử dụng thì hiện tại đơn, mà câu gốc đã sử dụng thì này nên giữ nguyên, thêm “if” vào đầu câu, còn vế còn lại vì là câu phủ định nên cần thêm “will not / won’t” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nếu nhân vật “bạn” làm ồn thì em gái của “bạn” sẽ không ngủ được.
5. I see a used bottle on the road. I put it in the bin.
Đáp án: If I see a used bottle on the road, I will put it in the bin.
Giải thích: Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1, vế có “if” sử dụng thì hiện tại đơn, mà câu gốc đã sử dụng thì này nên giữ nguyên, thêm “if” vào đầu câu, còn vế còn lại cần thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nếu nhân vật “tôi” thấy một cái chai đã qua sử dụng trên mặt đường thì “tôi” sẽ cho nó vào thùng rác.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 11 Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 11: Our Greener World:
Từ vựng - Tiếng Anh 6 Unit 11
Getting Started - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 48, 49 tập 2)
A Closer Look 1 - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 50, 51 tập 2)
A Closer Look 2 - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 51, 52 tập 2)
Communication - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 53 tập 2)
Skills 1 - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 54 tập 2)
Skills 2 - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 55 tập 2)
Looking back - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 56 tập 2)
Project - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 57 tập 2)
Tác giả: Trần Linh Giang
Tham khảo
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam