Pronunciation
Listen and underline the stressed syllables in the following words. Then practice pronouncing them.
per’form (v.) /pəˈfɔːm/
‘concert (n.) /ˈkɒnsət/
‘final (adj.) /ˈfaɪnl/
‘singer (n.) /ˈsɪŋər/
‘famous (adj.) /ˈfeɪməs/
en’joy (v.) /ɪnˈdʒɔɪ/
Vocabulary
Fill in the blanks with words from the box.
music
Giải thích: “music habits” là 1 cụm có nghĩa là thói quen nghe nhạc
fans
Giải thích: “a big fan of something” có nghĩa là rất thích thứ gì đó. Ở đây là nhiều người thích nên “fans” chia ở số nhiều.
artists
Giải thích: Sau tính từ “Korean” và “American” cần 1 danh từ. Các nghệ sĩ được hâm mộ nên ở đây điền “artists”.
instrument
Giải thích: “musical instrument” là cụm cố định. Phía trước có động từ “play”, dùng với musical instrument được.
concerts
Giải thích: Sau “go to” là 1 danh từ chỉ nơi chốn, trong danh sách từ đã cho thì “concerts” là từ duy nhất chỉ nơi chốn.
Grammar
1. Pair the two sections to form complete sentences.
She writes her own songs, - c. and they always have deep meanings.
Giải thích: Liên từ “and” dùng để nối 2 mệnh đề với nghĩa bổ sung cho nhau. Mệnh đề sau làm rõ hơn mệnh đề trước. “They” ở đây để chỉ “her own songs”.
He participated in many talent competitions, - d. but the judges never liked his songs.
Giải thích: Liên từ “but” dùng để nối 2 mệnh đề với nghĩa tương phản, đối lập. Mặc dù anh ấy tham gia rất nhiều cuộc thi nhưng ban giám khảo chưa bao giờ thích các bài hát của anh ấy. Đây là một sự đối lập, thể hiện sự khó khăn của anh ấy trong việc tham gia các cuộc thi. Bên cạnh đó, đáp án d là mệnh đề duy nhất với tính từ sở hữu “his” phù hợp với chủ ngữ “He” ở mệnh đề trước.
We can go to a live concert at City Theatre, - a. or we can stay at home to watch the final night of Vietnam Idol.
Giải thích: Liên từ “or” dùng để nối 2 mệnh đề với nghĩa thay thế nhau, thể hiện sự lựa chọn hoặc làm cái này hoặc làm cái kia.
The traffic was really bad, - b. so we decided to walk to the stadium.
Giải thích: Liên từ “so” dùng để nối 2 mệnh đề với nghĩa nguyên nhân - kết quả. Vì giao thông ùn tắc (nguyên nhân) nên chúng tôi quyết định đi bộ đến sân vận động (kết quả).
2. There is an error in each sentence below. Identify and correct it.
attend → to attend
Giải thích: “ask someone to do something”: đề nghị ai làm gì, nên “attend” phải có “to” đứng trước.
to go → go
Giải thích: “let someone do something”: cho phép ai làm gì, nên trước “go” không cần “to”.
buy → to buy
Giải thích: “consent to perform a task”: tán thành thực hiện một công việc nào đó, cần “to” trước “buy”.
to perform a musical piece → perform a musical piece
Giải thích: “persuade someone to undertake an action”: thuyết phục ai đó thực hiện một việc gì đó, nên không cần “to” trước “sing’.