
Cùng với đó, hỗ trợ giáo viên trong việc soạn giáo án Rèn từ vựng và câu Tuần 8 cho học sinh của mình. Thầy cô và các em có thể tải miễn phí nội dung bên dưới để ôn tập kiến thức cho tiết Rèn từ và câu.
Hướng dẫn giải Rèn từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 78
Câu 1
Phát biểu nào sau đây giải thích đúng ý nghĩa của từ thiên nhiên?
a) Mọi thứ được tạo ra bởi con người.
b) Mọi thứ không được tạo ra bởi con người.
c) Mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
Đáp án:
Phát biểu (b) - Mọi thứ không được tạo ra bởi con người.
Câu hỏi 2
Tìm kiếm các thành ngữ, tục ngữ sau đây chứa các từ chỉ các hiện tượng trong thiên nhiên:
a) Đi lên thác, xuống ghềnh.
b) Góp gió thành cơn bão.
c) Dòng nước ăn mòn đá.
d) Khoai đất lạ, mạ đất bị lãng quên.
Đáp án:
Các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong tự nhiên:
a) Thác, ghềnh
b) Gió, cơn bão
c) Nước, dòng đá
d) Khoai, mạnh mẽ, đất
Câu 3
Tìm những từ ngữ mô tả không gian. Sử dụng một trong các từ vừa tìm để tạo câu.
Đáp án:
a) Miêu tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, vô cùng, bất tận...
b) Miêu tả chiều dài (xa): tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát,... (dài) dằng dặc, lê thê, loằng ngoằng, dài ngoẵng,...
c) Miêu tả chiều cao: chót vót, cao vút, chất ngất, vời vợi,....
d) Miêu tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, hoăm hoẳm,...
Đặt câu:
- Ơn nghĩa sinh thành như trời cao vời vợi, như biển rộng mênh mông.
- Trước mắt chúng tôi, con đường lên đỉnh núi vẫn dài dằng dặc.
- Mùa thu, bầu trời xanh cao vời vợi.
- Đứng từ mỏm đá trông xuống là vực sâu hun hút.
Câu 4
Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.
Đáp án:
Tìm từ miêu tả:
- Miêu tả âm thanh sóng biển: ì ầm, ầm ầm, ào ào, rì rào, ọp ọp, oàm oạp, lao xao, thì thầm...
- Miêu tả sóng biển nhẹ nhàng: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên, đập nhẹ lên,...
- Miêu tả sóng biển mạnh mẽ: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp...
Đặt câu:
- Tiếng sóng vỗ vào bờ vang vọng ầm ầm.
- Những dải sóng liên tiếp dập dềnh trên bề mặt biển.
- Cơn sóng mạnh mẽ đập vào bờ, cuốn trôi mọi thứ trên bãi biển.
Bài tập Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
Câu 1: Trong các câu sau, hãy tìm các yếu tố tự nhiên:
a. Em ao ước được chiêm ngưỡng biển vào lúc bình minh.
b. Dù đi xa bao lâu, em vẫn nhớ dòng sông quê hương.
c. Buổi sớm, mặt trời bắt đầu mọc từ phía sau những dãy núi xa xôi.
d. Nhìn từ trên cao, cánh đồng trông như những ô cờ lớn.
Trả lời:
a. Em ao ước được chiêm ngưỡng biển vào lúc bình minh.
b. Dù đi xa bao lâu, em vẫn nhớ dòng sông quê hương.
c. Buổi sáng, mặt trời bắt đầu mọc từ phía sau những dãy núi xa xôi.
d. Nhìn từ trên cao, cánh đồng trông như những ô cờ lớn.
Các yếu tố tự nhiên trong các câu là:
a. biển
b. dòng sông
c. mặt trời, ngọn núi
d. cánh đồng.
Câu 2: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên:
A. Tất cả những gì do con người tạo ra.
B. Tất cả những gì không do con người tạo ra.
C. Tất cả những thứ tồn tại xung quanh con người.
D. Cả A và C đều đúng
Trả lời:
Thiên nhiên là tất cả những gì không do con người tạo ra.
Câu 3: Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau đây các hiện tượng thiên nhiên:
a. Lên thác xuống ghềnh
b. Góp gió thành bão
c. Nước chảy đá mòn
d. Khoai đất lạ, mạ đất quen
Trả lời:
a. Lên thác xuống ghềnh
b. Góp gió thành bão
c. Nước chảy đá mòn
d. Khoai đất lạ, mạ đất quen
Câu 4: Từ nào trong các từ sau đây được sử dụng để diễn đạt tiếng mưa rơi:
A. tí tách
B. vi vu
C. cốc cốc
D. róc rách
Lời giải:
Tí tách là cách diễn đạt tiếng mưa rơi.
Chọn đáp án: A. Tí tách