Câu tường thuật với V-ing – Reported speech with gerund
Trong một số trường hợp, có thể sử dụng các động từ tường thuật đặc biệt để tóm tắt ý của người nói mà không cần phải nhắc lại cả câu y hệt. Khi kết hợp với các động từ tường thuật dưới đây, động từ chính trong câu sẽ được biến thành dạng Ving.
Reported speech with gerund thường được dùng để diễn tả các hàm ý cảm ơn, xin lỗi, buộc tội, phàn nàn, nài nỉ, gợi ý, thừa nhận, phủ nhận, đổi lỗi, ngăn chặn, hối hận,… Cùng tìm hiểu nhé.
1. Cấu trúc tường thuật ACCUSE sb + VING: buộc tội ai làm điều gì
Ví dụ:
“You are acting dishonestly!”→ She accused me of acting dishonestly.
2. Cấu trúc tường thuật AGREE ON/ABOUT + VING: đồng ý về vấn đề gì
Ví dụ:
An: “Let’s meet tomorrow”. Giang: “All right!”→ An and Giang agreed on meeting the next day.
3. Cấu trúc tường thuật APOLOGIZE (to sb) FOR + VING: xin lỗi về việc gì
Example:
I said to my friends: “Sorry for being late!”→ I apologized to my friends for being late.
4. Cấu trúc tường thuật COMPLAIN ABOUT + VING: phàn nàn về việc gì
Example:
“The neighbours are too noisy!”, my mom said.→ My mom complained about the neighbors being too noisy.
5. Cấu trúc tường thuật INSIST ON + VING: khăng khăng, nài nỉ về việc gì
Example:
“Let me talk about it”, my girlfriend said.→ My girlfriend insisted on talking about it.
6. Phương pháp tường thuật RECOMMEND + VING hoặc SUGGEST + VING: gợi ý
Ví dụ:
“You should serve the chicken in mushroom sauce”, the chef said.→ The chef recommended serving the chicken in mushroom sauce.
7. Phương pháp tường thuật WARN sb AGAINST + VING: cảnh báo
Ví dụ:
“Do not go to the south coast. It is so full of tourists”, the locals said.→ The locals warned us against going to the south coast because it is so full of tourists.
8. Phương pháp tường thuật ADVISE sb AGAINST + VING: khuyên bảo ai không nên làm gì
Ví dụ:
“Do not smoke!”, the doctor said to him.→ The doctor advised him against smoking.
9. Cấu trúc tường thuật DISSUADE sb FROM + VING hoặc PERSUADE sb AGAINST: thuyết phục ai không làm điều gì
Ví dụ:
“Please don’t leave!”, he said to his wife.→ He persuaded his wife against leaving.
10. Cấu trúc tường thuật CONGRATULATE sb ON + VING: chúc mừng ai về việc làm gì
Ví dụ:
“Congratulations on getting the job!”, she said to me.→ She congratulated me on getting the job.
11. Cấu trúc tường thuật THỐNH NHẤN + VING: thừa nhận
Ví dụ mẫu:
“I’ve made a mistake”, he said.→ He admitted making a mistake.
12. Cấu trúc tường thuật TỪ CHỐI + VING: phủ nhận
Ví dụ thực tế:
“I didn’t break the window”, he said.→ He denied breaking the window.
13. Cấu trúc tường thuật NGĂN NGỪA ai KHỎI + VING: ngăn chặn ai làm gì
Ví dụ ví dụ:
“Do not drive when you’re drunk”, my mom said to me.→ My mom prevented me from driving when he was drunk.
14. Cấu trúc tường phản BLAME sb FOR + VING: đổ tội cho ai làm gì
Ví dụ ví dụ:
“It was your fault that I missed the bus”, the kid said to his friend.→ The kid blamed his friend for missing the bus.
15. Cấu trúc tường phản REGRET + VING: hối tiếc vì đã làm gì
Ví dụ ví dụ:
“I wish I had studied harder at school”, he said.→ He regretted not studying harder at school.
Dưới đây là các dạng câu tường thuật với Ving – reported speech with gerund. Ngoài các động từ tường thuật đi kèm với Ving, còn có nhiều động từ tường thuật sử dụng với động từ nguyên thể – reported speech with infinitive.
Ngoài ra, nếu bạn đang cần một lộ trình hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cần thiết cho bản thân, hãy ghé qua với chúng tôi để được trải nghiệm các buổi học kết hợp vận dụng thực tiễn hữu ích nhé.