Speaking
1.a Select the word in which the underlined part is pronounced differently
Câu 1:
Đáp án: A
Giải thích:
careful → phần gạch chân được phát âm là /eə/
patient → phần gạch chân được phát âm là /eɪ/
parade → phần gạch chân được phát âm là /eɪ/
Từ careful có phần gạch chân phát âm khác với hai từ còn lại. Do đó, đáp án là A
Câu 2:
Đáp án: C
Giải thích:
tonight → phần gạch chân được phát âm là /aɪ/
time → phần gạch chân được phát âm là /aɪ/
favourite → phần gạch chân được phát âm là /ɪ/
Từ favourite có phần gạch chân phát âm khác với hai từ còn lại. Do đó, đáp án là C
Câu 3:
Đáp án: A
Giải thích:
feature → phần gạch chân được phát âm là /iː/
clear → phần gạch chân được phát âm là /ɪə/
appear → phần gạch chân được phát âm là /ɪə/
Từ feature có phần gạch chân phát âm khác với hai từ còn lại. Do đó, đáp án là A
1b. Opt for the word that exhibits a distinct stress pattern from the rest
Câu 4:
Đáp án: C
Giải thích:
helmet → trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
transport → trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
believe → trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Từ believe có trọng âm khác với hai từ còn lại. Do đó, đáp án là C
Câu 5:
Đáp án: B
Giải thích:
enjoy → trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
boring → trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
arrive → trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Từ boring có trọng âm khác với hai từ còn lại. Do đó, đáp án là B
Glossary
2. Pen down the phrases beneath the traffic symbols
Câu 1:
Đáp án: No left turn
Giải thích: Biển báo hình tròn có mũi tên rẽ trái và dấu gạch chéo màu đỏ, thể hiện việc cấm rẽ trái. Do đó, đáp án là No left turn
Câu 2:
Đáp án: Walking only
Giải thích: Biển báo hình tròn màu xanh và có người đang đi màu trắng, thể hiện đường chỉ dành cho người đi bộ. Do đó, đáp án là Walking only
Câu 3:
Đáp án: Turn right ahead
Giải thích: Biển báo hình tròn màu xanh có mũi tên màu trắng rẽ sang bên phải, thể hiện việc rẽ phải ở phía trước. Do đó, đáp án là Turn right ahead
Câu 4:
Đáp án: Road work
Giải thích: Biển báo hình tam giác có hình người đang xúc đất, thể hiện phía trước có công trường đang thi công. Do đó, đáp án là Road work
Câu 5:
Đáp án: School ahead
Giải thích: Biển báo hình thoi có hình hai em nhỏ đang đi, thể hiện phái trước có trường học. Do đó, đáp án là School ahead
3. Populate each blank with an appropriate term from the selection
Câu 1:
Đáp án: feast
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ. Câu văn có nhắc đến “special meal with very good food” (bữa ăn đặc biệt với đồ ăn ngon). Trong các từ cho sẵn, đáp án feast (bữa tiệc) là phù hợp
Câu 2:
Đáp án: shocking
Giải thích: Từ cần điền là một tính từ. Câu văn có nhắc đến “I was sad when I watched it” (Tôi đã buồn khi xem nó). Trong các từ cho sẵn, đáp án shocking (gây sốc) là phù hợp.
Câu 3:
Đáp án: Easter
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ. Câu văn có nhắc đến “paint and search for chocolate eggs” (tô màu và tìm kiếm trứng làm từ socola). Trong các từ cho sẵn, đáp án Easter (Lễ Phục sinh) là phù hợp
Câu 4:
Đáp án: fantasy
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ. Câu văn có nhắc đến “you can see fairies, dragons, ghosts, and other unreal characters” (bạn có thể được thấy thiên thần, rồng, ma và nhwuxng nhân vật không có thật khác). Trong các từ cho sẵn, đáp án fantasy (phim kỳ ảo) là phù hợp
Câu 5:
Đáp án: violent
Giải thích: Từ cần điền là một tính từ. Câu văn có nhắc đến “fighting scenes” (phân cảnh đánh nhau). Trong các từ cho sẵn, đáp án violent (bạo lực) là phù hợp
Syntax
4. Determine which of the sections underlined in each question is incorrect. Locate and rectify it.
Câu 1:
Đáp án: C
Sửa lại: do → did
Giải thích: Câu hỏi phía trước sử dụng thì quá khứ đơn (Did you …?) nên câu trả lời cũng phải ở thì quá khứ đơn. Do đó, chuyển do → did
Câu 2:
Đáp án: B
Sửa lại: but → X
Giải thích: Câu văn đã sử dụng mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (Though…) nên sau dấu phẩy không sử dụng thêm từ “but”. Do đó, bỏ từ “but” khỏi câu văn.
Câu 3:
Đáp án: B
Sửa lại: should → shouldn’t
Giải thích: Câu văn có nhắc đến “There is a red light…It's dangerous.” (có đèn đỏ… rất nguy hiểm). Vì vậy, việc băng qua đường phải là “không nên” (shouldn’t). Do đó, chuyển should → shouldn’t
Câu 4:
Đáp án: B
Sửa lại: to → X
Giải thích: Trong cấu trúc nghi vấn của thì tương lai đơn, động từ theo sau will là động từ nguyên mẫu không “to”. Do đó, bỏ “to” khỏi câu văn
Câu 5:
Đáp án: C
Sửa lại: However → However,
Giải thích: Khi sử dụng liên từ however ở đầu câu thì sau however phải có dấu phẩy. Do đó, thêm dấu phẩy vào sau However.
5. Recast the sentences to retain their original meanings. Utilize the provided words in parentheses
Câu 1:
Đáp án: It is / It’s about 5 kilometers from my house to my school.
Giải thích: Câu văn sử dụng cấu trúc: It is + khoảng cách + from … to … để nói về khoảng cách từ địa điểm này đến địa điểm kia.
Câu 2:
Đáp án: How far is it from Ha Noi to Hai Phong?
Giải thích: Câu văn sử dụng cấu trúc How far is it from … to …? để hỏi về khoảng cách từ địa điểm này đến địa điểm kia.
Câu 3:
Đáp án: Although he was tired, he still performed the lion dance. // He still performed the lion dance although he was tired.
Giải thích: Câu văn sử dụng liên từ chỉ sự nhượng bộ (Although…). Khi mệnh đề có although đặt ở đầu câu thì phân tách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy, còn khi mệnh đề ở cuối câu thì không cần dấu phẩy.
Câu 4:
Đáp án: We/You/They shouldn’t walk here because this lane is for cycling only.
Giải thích: Câu văn sử dụng cấu trúc shouldn’t + V (bare infinitive) để thể hiện việc không nên làm gì.
Câu 5:
Đáp án: Though my sister lives far away, she comes back home every Tet. // My sister comes back home every Tet though she lives far away.
Giải thích: Câu văn sử dụng liên từ chỉ sự nhượng bộ (Though….). Khi mệnh đề có though đặt ở đầu câu thì phân tách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy, còn khi mệnh đề ở cuối câu thì không cần dấu phẩy.
Here are the complete answers and detailed explanations for the exercises English Textbook 7 Review 3: Language. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently excel in studying Grade 7 English for Global Success.
Additionally, Mytour English is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the collaboration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Võ Ngọc Thu