Phrasal verbs (cụm động từ) là một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Sử dụng nhuần nhuyễn và hợp lý các phrasal verbs trong IELTS Speaking sẽ giúp các thí sinh thể hiện câu nói tự nhiên và lưu loát hơn. Nhưng bởi vì kho tàng phrasal verbs rất phong phú nên nhiều thí sinh sẽ cảm thấy choáng ngợp và khó có thể học thuộc hết ý nghĩa, ngữ cảnh để áp dụng vào bài thi Speaking. Chính vì thế, tác giả muốn gợi ý cho người đọc cách học theo từng chủ đề và bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho thí sinh 15 phrasal verbs chủ đề Health and Fitness. Thí sinh có thể tham khảo các giải thích, ví dụ và bài tập mà tác giả đưa ra trong bài. Từ đó, thí sinh dựa theo luyện tập và sử dụng trong phần thi Speaking để tăng điểm Lexical Resource. Ngoài ra, người đọc cũng nên tham khảo định nghĩa phrasal verbs là gì để có thể nắm bắt bài đọc này tốt hơn.
Key takeaways
1. Bài viết cung cấp cho thí sinh 10 phrasal verbs liên quan đến chủ đề Health, gồm:
Come down with: Ốm, ngã bệnh
Come round: Tỉnh lại sau khi được phẫu thuật hoặc gặp tai nạn
Pass away: Qua đời
Pass out: Ngất xỉu, mất đi ý thức
Break out: Nổi ngứa, nổi mụn, chảy mồ hôi nhiều
Swell up: Phồng lên, sưng lên
Minister to someone: Quan tâm, chăm sóc người bệnh
Pull through: Phục hồi sau khi bị bệnh
Perk up: Có tiến triển (ý nói về bệnh tật), cảm thấy vui hơn, tốt hơn
Knock out: Trở nên bất tỉnh
2. Bài viết cũng cung cấp thêm 5 phrasal verbs về chủ đề Fitness, gồm:
Work out: Luyện tập thể dục, thể thao
Get in shape: Có vóc dáng, sức khỏe tốt (nhờ luyện tập thể thao hoặc ăn uống)
Bulk up: Làm cho cơ thể trở nên to hơn bằng cách tăng cường cơ bắp
Burn off: Luyện tập thể dục để giảm cân (“đốt” cháy mỡ cơ thể bằng cách luyện tập thể thao)
Take up: Bắt đầu một sở thích, thói quen
3. Một số ví dụ áp dụng các phrasal verbs đã học vào IELTS Speaking part 1 và 2
4. Bài tập ôn tập phrasal verbs về chủ đề Health and Fitness
10 phrasal verbs on the topic of Health
Contract an illness
Giải nghĩa: Ốm, ngã bệnh
Ví dụ: John has come down with a bad fever so he won’t be coming to school tomorrow. You should call and check on him to make sure he’s okay. (Dịch: John bị sốt nặng nên anh ấy sẽ không đến trường vào ngày mai. Bạn nên gọi điện hỏi thăm xem anh ấy có ổn không nhé.)
Revive
Giải nghĩa: Tỉnh lại sau khi được phẫu thuật hoặc gặp tai nạn
Ví dụ: Kate’s family was extremely happy when she finally came round after 18 hours since the surgery. (Dịch: Gia đình của Kate rất hạnh phúc khi cô ấy cuối cùng cũng đã tỉnh lại sau 18 tiếng kể từ khi phẫu thuật.)
Decease
Giải nghĩa: Qua đời
Ví dụ: Unfortunately, her dad had passed away in a tragic car accident this evening. (Dịch: Thật không may, bố của cô ấy đã qua đời trong một tai nạn ô tô thảm khốc hồi tối nay.)
Faint
Giải nghĩa: Ngất xỉu, mất đi ý thức
Ví dụ: I saw a homeless man passed out on the street yesterday. Some said that it was because of the heat and the man hadn’t eaten for days. (Dịch: Tôi thấy một người vô gia cư ngất xỉu ở trên đường vào ngày hôm qua. Có người nói là do thời tiết nắng nóng và cũng vì người đàn ông đó đã không được ăn trong nhiều ngày.)
Erupt
Giải nghĩa: Nổi ngứa, nổi mụn, chảy mồ hôi nhiều
Ví dụ: I think there is something wrong with this new skincare product which I just bought. My skin is breaking out badly and I only used it twice this week! (Dịch: Tôi nghĩ có điều gì đó không ổn với sản phẩm chăm sóc da mà tôi mới mua này. Da của tôi nổi mụn kinh khủng mà tôi mới chỉ sử dụng nó 2 lần trong tuần này.)
Expand
Giải nghĩa: Phồng lên, sưng lên
Ví dụ: He got stung by a bee right on his upper lip and now that area is swelling up. (Dịch: Anh ấy bị ong chích ngay môi trên và giờ thì chỗ đó bị sưng lên.)
Minister to someone
Giải nghĩa: Quan tâm, chăm sóc người bệnh
Ví dụ: She has spent 15 years ministering to her beloved husband who suffered from a stroke that left him paralyzed. (Dịch: Cô ấy dành ra 15 năm chăm sóc người chồng yêu quý, người đã bị liệt sau một cơn đột quỵ.)
Get better
Giải nghĩa: Phục hồi sau khi bị bệnh
Ví dụ: I feel so relief now that I have pulled through that terrible flu I got last week. (Dịch: Tôi cảm thấy thật nhẹ nhõm vì bây giờ tôi đã phục hồi hoàn toàn sau khi bị cảm cúm nặng vào tuần trước.)
Brighten up
Giải nghĩa: Có tiến triển (ý nói về bệnh tật), cảm thấy vui hơn, tốt hơn
Ví dụ: She believed that because of taking medications regularly, her status began to perk up. Hopefully she will be discharged from the hospital soon. (Dịch: Cô ấy tin rằng bởi vì uống thuốc đều đặn, bệnh tình của cô ấy đã có tiến triển tốt. Hy vọng cô ấy sẽ sớm được xuất viện.)
Eliminate
Giải nghĩa: Khiến ai đó trở nên bất tỉnh
Ví dụ: The pills were so strong that he knocked out sleeping on the couch just 10 minutes after taking them. (Dịch: Những viên thuốc có tác dụng mạnh đến nỗi anh ấy ngủ bất tỉnh trên ghế chỉ sau 10 phút uống chúng.)
5 phrasal verbs related to the topic of Fitness
Exercise
Giải nghĩa: Luyện tập thể dục, thể thao
Ví dụ: James wants a perfect body so he created an overly harsh work out routine. He goes to the gym almost everyday. (Dịch: James muốn có một thân hình đẹp nên anh ta lập ra một kế hoạch luyện tập khắc nghiệt. Anh ấy tới phòng gym gần như mỗi ngày.)
Get fit
Giải nghĩa: Có vóc dáng, sức khỏe tốt (nhờ luyện tập thể thao hoặc ăn uống)
Ví dụ: My sister gave birth to her second child 3 months ago but she looks like she’s still in her 20s. She told me the secret to get in shape quickly is to stay active, work out frequently and stick to a healthy diet. (Dịch: Chị gái của tôi mới sanh em bé thứ hai vào 3 tháng trước nhưng chị ấy trông vẫn như hồi 20 tuổi. Chị nói tôi bí quyết để có vóc dáng đẹp nhanh chóng là hãy luôn hoạt động, tập thể dục và cần theo một chế độ ăn uống lành mạnh.)
Build muscle
Giải nghĩa: Làm cho cơ thể trở nên to hơn bằng cách tăng cường cơ bắp
Ví dụ: Back when I was a teenager, I would always try my best to bulk up my body by hitting the gyms and drinking proteins frequently. (Dịch: Khi tôi còn là thiếu niên, tôi luôn cố hết sức để có hình thể cơ bắp bằng cách đi tập gym và uống prô-tê-in thường xuyên.)
Get rid of
Giải nghĩa: Luyện tập thể dục để giảm cân (“đốt” cháy mỡ cơ thể bằng cách luyện tập thể thao)
Ví dụ: I feel like working out not only helps to burn off calories but also a good way to boost your mood. (Dịch: Tôi cảm thấy việc tập thể dục không chỉ giúp “đốt cháy” calo mà còn là một cách để cải thiện tâm trạng.)
Start
Giải nghĩa: Bắt đầu một sở thích, thói quen
Ví dụ: Richard started to take up tennis in his leisure times after watching a document about Serena Williams. (Dịch: Richard bắt đầu chơi quần vợt vào thời gian rảnh của anh ấy sau khi xem một bộ phim tài liệu về Serena Williams.)
Suggest effective ways to remember phrasal verbs
Thí sinh có thể tham khảo chi tiết định nghĩa và cách học của từng bước để có thể áp dụng vào quá trình học của bản thân.
Ngoài ra, thí sinh có thể tham khảo thêm 4 bước học phrasal verbs có tính đơn giản hơn như sau:
Apply the introduced phrasal verbs in IELTS Speaking part 1 and 2
IELTS Speaking part 1
Câu hỏi: Do you have any unhealthy habits at the moment?
I have been feeling stressed out lately because of work so I barely slept and drank a lot of coffee during the day. This unhealthy behavior caused me a major break out on my face and mood swing. I am trying my best to get rid of this routine by taking up exercises every other day and drinking water as much as I can.
Dịch: Hiện tại bạn có thói quen không lành mạnh nào không?
Gần đây tôi cảm thấy áp lực bởi công việc nên tôi ngủ ít đi và uống rất nhiều cà phê vào ban ngày. Hành vi thiếu lành mạnh này khiến tôi bị nổi mụn trên mặt rất nhiều và tâm trạng cũng dễ bị thay đổi liên tục. Tôi đang cố hết sức để bỏ thói quen này bằng cách bắt đầu tập thể dục cách ngày và uống nhiều nước nhất có thể.
Câu hỏi: Do you think eating healthy is important?
In my opinion, having a balanced diet is a crucial point to keep ourselves healthy from the inside out. Having an aunt who passed away because of gastric cancer made me realize how important our health is through the food that we choose to consume. Well, of course this is just one of many reasons but I also consider it as a good way to get in shape.
Dịch: Bạn có nghĩ việc ăn uống lành mạnh là điều quan trọng không?
Cá nhân tôi nghĩ rằng việc có một thực đơn ăn uống cân bằng là yếu tố cần thiết để chúng ta có thể khoẻ mạnh từ trong ra ngoài. Do tôi có một người dì đã qua đời vì ung thư dạ dày nên tôi nhận ra được tầm quan trọng của sức khỏe thông qua thực phẩm mà chúng ta chọn để tiêu thụ. Tất nhiên ý kiến này cũng chỉ là một trong nhiều yếu tố khác nhưng tôi cũng xem đây là phương pháp tốt để có vóc dáng đẹp.
Câu hỏi: What do you do to keep fit?
I honestly enjoy going to the gym three times a week to keep myself fit. I mostly focus on bulk up workout plan to gain muscles. I used to have an unhealthy lifestyle when I was younger. But since I started lifting weights, I have burnt off a lot of excess body fat and achieved my goal to get in shape.
Dịch: Bạn làm gì để giữ thân hình cân đối?
Tôi thực sự cảm thấy thoải mái với việc đến phòng gym 3 lần một tuần để giữ thân hình cân đối. Tôi chủ yếu tập trung vào các bài tập thể dục giúp tăng cơ bắp. Tôi từng có một lối sống thiếu lành mạnh khi tôi còn trẻ nhưng từ khi tôi bắt đầu tập tạ, tôi đã loại bỏ được rất nhiều mỡ thừa và đạt được thân hình mong muốn.
Câu hỏi: Did you ever get injured from playing sports?
Yes I did actually. One of my favorite hobbies at the time was to play baseball with my cousins. We used to live next door and he was my best sports partner. On one occasion, he accidentally hit the ball so hard that it headed straight to my right eye and knocked me out on the ground. I remembered coming down with chills all over my body and I couldn’t stand up. In the end, I got a black eye and the worst headache of my life for 3 days. During this time, my mom would always be there ministering to me whenever I needed help. Since then, I have become more alert everytime I play sports to avoid encountering the same situation.
Dịch: Bạn đã bao giờ gặp chấn thương khi chơi thể thao chưa?
Tất nhiên là có. Một trong những thú vui yêu thích nhất của tôi vào lúc đó là chơi bóng chày với anh họ của tôi. Chúng tôi từng sống gần nhau và anh ấy là người bạn chơi thể thao chung tuyệt vời nhất của tôi. Vào một lần nọ, anh ấy lỡ tay đánh quả bóng quá mạnh đến nỗi nó đã đập vào mắt phải của tôi vào khiến tôi bất tỉnh trên mặt đất. Tôi nhớ là đã có cảm giác tê liệt toàn thân và tôi cũng không thể đứng dậy nổi. Cuối cùng thì tôi bị thâm 1 bên mắt và trải qua 3 ngày đau đầu tồi tệ nhất đời. Trong khoảng thời gian đó, mẹ luôn đã luôn ở bên để chăm sóc tôi mỗi khi tôi cần giúp đỡ. Kể từ đó, tôi trở nên thận trọng hơn mỗi khi chơi thể thao để tránh gặp phải trường hợp tương tự.
IELTS Speaking part 2
Câu hỏi: Describe your memorable experience from childhood.
I once broke my wrist from a fall from my bike when I was 12. I was in a lot of pain and fear which made me pass out but I managed to come round after I was rushed to the hospital by my parents. By that time, my left wrist had swollen up and deformed. Eventually, The doctor gave me a plaster cast with some pills and recommendations for my recovery journey. Fortunately, my situation perked up quite well and I was able to pull through after 3 months from the accident. During this period, I received lots of support not only from my family but also my classmates which I felt extremely grateful for. Especially my mom, she aided me in my daily activities and my best friend May, who would always help me with my studies at school. In a way, this experience had gradually become an important memory in my adolescence.
Dịch: Hãy miêu tả kỉ niệm đáng nhớ thời thơ ấu.
Có một lần tôi làm gãy cổ tay khi bị ngã xe đạp vào năm 12 tuổi. Tôi cảm thấy rất đau và sợ hãi nên đã ngất đi nhưng may thay tôi đã có thể tỉnh lại sau khi ba mẹ tôi vội chở tôi đến bệnh viện. Lúc đó, cổ tay trái của tôi đã bị sưng lên và biến dạng. Cuối cùng thì bác sĩ đã bó bột cho tôi, kê thuốc và dặn dò để tôi có thể phục hồi tốt. Thật may mắn là tình trạng của tôi tiến triển khá tốt và tôi đã phục hồi chỉ sau 3 tháng kể từ khi bị tai nạn. Trong khoảng thời gian này, tôi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ không chỉ từ gia đình mà còn là các bạn học nên tôi cảm thấy rất biết ơn. Đặc biệt là mẹ đã luôn hỗ trợ tôi trong sinh hoạt hằng ngày và May là người bạn thân của tôi đã luôn giúp tôi chuyện học hành ở trường. Có thể nói đây chính là trải nghiệm quan trọng trong tuổi thơ của tôi.
Exercise: Match the correct meanings of the following words/phrases.
1. Bulk up 2. Perk up 3. Come down with 4. Take up 5. Knock out 6. Swell up 7. Pass away 8. Pull through 9. Work out 10. Pass out 11. Minister to someone 12. Burn off 13. Break out 14. Come round 15. Get in shape | A. Phục hồi sau khi bị bệnh B. Bắt đầu một sở thích, thói quen C. Nổi ngứa, nổi mụn, chảy mồ hôi nhiều D. Có vóc dáng, sức khỏe tốt (nhờ luyện tập thể thao hoặc ăn uống) E. Làm cho cơ thể trở nên to hơn bằng cách tăng cường cơ bắp F. Ốm, ngã bệnh G. Qua đời H. Quan tâm, chăm sóc người bệnh I. Có tiến triển (ý nói về bệnh tật), cảm thấy vui hơn, tốt hơn J. Khiến ai đó trở nên bất tỉnh K. Ngất xỉu, mất đi ý thức L. Tỉnh lại sau khi được phẫu thuật hoặc gặp tai nạn M. Phồng lên, sưng lên N. Luyện tập thể dục để giảm cân (“đốt” cháy mỡ cơ thể bằng cách luyện tập thể thao) O. Luyện tập thể dục, thể thao |
Đáp án
1. E
2. I
3. F
4. B
5. J
6. M
7. G
8. A
9. O
10. K
11. H
12. N
13. C
14. L
15. D