1. Imagine yourself in the shoes of these teenagers. Select the TWO most appropriate words to describe your emotions in the given situations.
Đáp án: excited / delighted
Từ khóa câu hỏi: won, contest
Giải thích: Bạn chiến thắng một cuộc thi viết luận nên bạn sẽ cảm thấy háo hức (excited) hoặc vui mừng (delighted)
Đáp án: frustrated / upset.
Từ khóa câu hỏi: parents, misunderstood
Giải thích: Bố mẹ bạn hiểu lầm bạn, vì vậy nên bạn cảm thấy thất vọng (frustrated) hoặc buồn bã (upset)
Đáp án: tense / stressed
Từ khóa: stayed up late, studying, important exam
Giải thích: Bạn phải thức khuya để học bài cho một bài thi quan trọng, vì vậy nên bạn cảm thấy căng thẳng (tense / stressed)
Đáp án: worried / tense
Từ khóa câu hỏi: left out, can’t concentrate
Giải thích: Bạn bị bạn bè cô lập và không thể tập trung, vì vậy bạn cảm thấy lo lắng (worried) hoặc căng thẳng (tense)
Đáp án: frustrated / disappointed
Từ khóa câu hỏi: presentation, bad
Giải thích: Tuần trước bạn có một bài thuyết trình và bạn nghĩ nó rất tệ, vì vậy bạn cảm thấy thất vọng (disappointed / frustrated)
Đáp án: emotional / depressed
Từ khóa câu hỏi: closest friend, move, another city
Giải thích: Bạn thân nhất của bạn chuyển đến một thành phố khác, vì vậy bạn cảm thấy xúc động (emotional) hoặc chán nản
2. Utilize the provided cues to communicate something to the students in question 1.
Giải thích: Chúc mừng! / Làm tốt lắm! Bạn đã thật sự làm rất tốt!
2. Đáp án: You must have been really disappointed. / If I were you, I would talk to my parents.
Giải thích: Bạn chắc hẳn là thất vọng lắm. / Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói chuyện với bố mẹ.
3. Đáp án: Stay calm. Everything will be alright. / 'It might be a good idea to have a break when you feel too stressed.
Giải thích: Bình tĩnh. Mọi thứ rồi sẽ ổn thôi. / Khi bạn cảm thấy quá căng thẳng, nghỉ ngơi là một ý kiến hay.
4. Đáp án: I understand how you feel. / It might help to consider talking about this to someone.’/ ‘Have you thought about calling a counselling service?
Giải thích: Tôi hiểu cảm giác của bạn. / Bạn có thể cân nhắc tâm sự với một ai đó. / Bạn có nghĩ đến việc gọi cho dịch vụ tư vấn chưa?
5. Đáp án: I understand how you feel. / It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.
Giải thích: Tôi hiểu cảm giác của bạn. / Bạn có thể cân nhắc tập trung vào những điểm tốt của bài thuyết trình thay vì những điểm không tốt.
6. Đáp án: You must have been really emotional. / I understand how you feel.
Giải thích: Bạn chắc hẳn đã rất xúc động / Tôi hiểu cảm giác của bạn.
3. Provide at least two instances for each of these skill sets.
Giải thích: tập trung vào làm điều gì đó; sắp xếp thời gian biểu của bạn
2. Đáp án: control feelings; know how to get over negative feelings
Giải thích: kiểm soát cảm xúc; biết cách vượt qua cảm xúc tiêu cực
3. Đáp án: cooperate with others; communicate well
Giải thích: hợp tác với người khác; giao tiếp tốt
4. Đáp án: know how to act in emergencies; know when to stop taking risks
Giải thích: biết cách hành động trong trường hợp khẩn cấp; biết khi nào nên ngừng liều lĩnh
5. Đáp án: cook for oneself and others; manage a small budget
Giải thích: nấu ăn cho chính mình và những người khác; quản lý một ngân sách nhỏ
4. Transform the following into reported speech.
Đáp án: She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.
Giải thích:
Câu trực tiếp là câu kể nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là: S + told me / said (that) + S + V.
Đại từ nhân xưng ở câu trực tiếp là “I” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là “she”.
Động từ thứ nhất trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (am) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ đơn (was)
Động từ thứ hai trong câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành (have had) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ hoàn thành (had had)
Đại từ sở hữu trong câu trực tiếp là “my” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là “her”.
2. 'I can’t concentrate! It’s too noisy in here.'
Đáp án: He said he couldn’t concentrate because it was too noisy in there.
Giải thích:
Câu trực tiếp là câu kể nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là: S + told me / said (that) + S + V.
Đại từ nhân xưng ở câu trực tiếp là “I” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là “he”.
Động từ khiếm khuyết trong câu trực tiếp ở thì hiện tại (cannot) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ (could not)
Động từ thứ hai trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (is) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ đơn (was)
3. 'She was very upset at first but she’s fine now.'
Đáp án: She said she had been very upset at first but she was fine then.
Giải thích:
Câu trực tiếp là câu kể nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là: S + told me / said (that) + S + V.
Đại từ nhân xưng ở câu trực tiếp là “she” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật vẫn giữ nguyên là “she”.
Động từ thứ nhất trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn (was) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ hoàn thành (had been)
Động từ thứ hai trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (is) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ đơn (was)
Trạng từ chỉ thời gian ở câu trực tiếp là “now” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là “then”
4. 'I don’t think taking risks too often is a good idea.'
Đáp án: He said he didn’t think taking risks too often was a good idea.
Giải thích:
Câu trực tiếp là câu kể nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là: S + told me / said (that) + S + V.
Đại từ nhân xưng ở câu trực tiếp là “I” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là “he”.
Động từ thứ nhất trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (do not think) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ đơn (did not think)
Động từ thứ hai trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (was) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ đơn (was)
5. 'He’ll take a cooking class before he goes to college.'
Đáp án: He said he would take a cooking class before he went to college.
Giải thích:
Câu trực tiếp là câu kể nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là: S + told me / said (that) + S + V.
Đại từ nhân xưng ở câu trực tiếp là “I” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là “he”.
Động từ thứ nhất trong câu trực tiếp ở thì tương lai đơn (will take) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì tương lai ở quá khứ (would take)
Động từ thứ hai trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (goes) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ đơn (went)
6. 'I really wish I could make informed decisions.'
Đáp án: He said he really wished he could make informed decisions.
Giải thích:
Câu trực tiếp là câu kể nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là: S + told me / said (that) + S + V.
Đại từ nhân xưng ở câu trực tiếp là “I” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là “he”.
Động từ thứ nhất trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (wish) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ đơn (wished)
Động từ khiếm khuyết trong câu trực tiếp là “could” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật vẫn giữ nguyên là “could”
5. Reformulate the highlighted expressions in the subsequent text, utilizing question words + to-infinitives.
(2) Đáp án: where to find (Nơi cần tìm)
(3) Đáp án: how to activate (Cách kích hoạt)
(4) Answers: which number to dial (The number to be called)
6. Collaborate with a partner. Examine the notes of the two callers from 4, SKILLS 1, and offer them guidance.
In my opinion, he should communicate with his parents to find a resolution to this issue. (Tôi cho rằng anh ấy nên liên lạc với bố mẹ để tìm giải pháp cho vấn đề này.)
If I were in his shoes, I'd inform the teacher about this matter. (Nếu tôi ở trong tình huống của anh ấy, tôi sẽ thông báo với giáo viên về vấn đề này.)
If I were her, I'd try to persuade my parents. (Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ cố gắng thuyết phục bố mẹ.)
Summary
Author: Võ Ngọc Thu