Lexicon
1. Identify the correct word in each sentence.
1. I'm from Viet Nam. My first/ foreign language is Vietnamese.
Giải thích: the first language: ngôn ngữ mẹ đẻ.
Dịch: Tôi đến từ Việt Nam. Ngôn ngữ mẹ đẻ của tôi là tiếng Việt.
2. She spoke English with a strong accent/ intonation that I couldn't understand.
Giải thích: a strong accent: giọng đặc trưng.
Dịch: Cô ấy nói tiếng Anh với giọng đặc trưng nên tôi không nghe hiểu.
3. The Yorkshire dialect/ language is one of many in England.
Giải thích: dialect: tiếng địa phương, phương ngữ.
Dịch: Phương ngữ Yorkshire là một trong nhiều phương ngữ của nước Anh.
4. Most students learned English as their official/ second language.
Giải thích: second language: ngôn ngữ thứ 2.
Dịch: Phần lớn học sinh học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2.
5. Canada has two foreign/ official languages: English and French
Giải thích: official language: ngôn ngữ chính thức.
Dịch: Canada có 2 ngôn ngữ chính thức: tiếng Anh và Pháp.
2. Read opinions from three individuals regarding language acquisition. Fill in each blank with a phrase from the provided boxes.
1. so I (1)______ at English.
Đáp án: am reasonably good
Giải thích: Cần điền một từ nói về khả năng tiếng Anh và phù hợp với giới từ “at". Đoạn văn cho biết tác giả sống ở khu xóm có nhiều gia đình người Anh nên khả năng tiếng Anh khá tốt. Vì vậy, đáp án là “am reasonably good".
Dịch: Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Việt nhưng ở khu xóm tôi sống có nhiều gia đình người Anh, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Anh
2. I (2)______ in French.
Đáp án: can also get by
Giải thích: Cần điền một từ nói về khả năng tiếng Pháp của tác giả và phù hợp với giới từ “in". Vì vậy, đáp án là “can also get by in French” - xoay sở, biết một chút tiếng Pháp.
Dịch: Tôi cũng biết một chút tiếng Pháp.
3. We went to Paris last summer and I (3)____ the basics.
Đáp án: picked up
Giải thích: Cần điền một động từ phù hợp với “the basics". Câu văn có dấu hiệu của thì quá khứ “last summer" nên cần chia động từ ở thì quá khứ. Vì vậy, đáp án “picked up the basics” - học được một vài điều cơ bản.
Dịch: Tôi đến Paris mùa hè năm ngoái và tôi đã học được những từ cơ bản.
4. I (4)______ because my father is French and my mother is Spanish.
Đáp án: am bilingual
Giải thích: Tác giả cho biết mình có bố người Pháp và mẹ người Tây Ban Nha. Vì vậy, tác giả có thể nói cả 2 thứ tiếng. Do đó, đáp án là “am bilingual” - nói được song ngữ.
Dịch: Tôi thành thạo hai thứ tiếng bởi vì bố của tôi là người Pháp mẹ của tôi là người Tây Ban Nha.
5. I’m_____ English becuase I work in a multinational company.
Đáp án: be fluent in
Giải thích: Cần điền một cụm từ thể hiện trình độ tiếng Anh của tác giả. Vì vậy, đáp án là “also fluent in” - thành thạo.
Dịch: Tôi cũng thông thạo tiếng Anh bởi vì tôi làm việc cho một công ty đa quốc gia.
6. I (6)_____ in Italian.
Đáp án: can have a conversation
Giải thích: Cần điền một cụm từ thể hiện khả năng tiếng Ý của tác giả, Vì vậy, đáp án là “can have a conversation in Italian” - nói chuyện bằng tiếng Ý.
Dịch: Tôi có thể giao tiếp bằng tiếng Ý
7. but (7)____
Đáp án: it's a bit rusty
Giải thích: Cần điền một điền chỉ khả năng tiếng Ý của tác giả. Vì có từ “but" nên vế sau cần trái ngược với vế trước. Vì vậy, đáp án là “it’s a bit rusty” - có chút vụng về.
Dịch: nhưng có chút vụng về.
8. To be honest, I(8)____ languages.
Đáp án: am quite bad at
Giải thích: Cần điền một cụm từ thể hiện trình độ ngoại ngữ của tác giả. Vì vậy, đáp án là “am quite bad at languages” - không giỏi ngôn ngữ.
Dịch: Thành thật mà nói tôi không giỏi về ngôn ngữ.
9. I (9)_____ of English that I learned from my grandfather.
Đáp án: know a few words
Giải thích: Cần điền một cụm từ thể hiện kỹ năng tiếng Anh của tác giả, điều được học từ ông ngoại. Vì vậy, đáp án là “know a few words of English: biết vài từ tiếng Anh”.
Dịch: tôi chỉ biết một vài từ tiếng Anh mà tôi đã học từ ông.
10. but I (10)____ of anthing else.
Đáp án: can't speak a word
Giải thích: Cần điền một cụm từ trái ngược với ý “chỉ biết một vài từ tiếng Anh". Vì vậy, đáp án là “can’t speak a word” - không nói được từ nào.
Dịch: nhưng tôi không thể nói một từ nào cả.
3. Rewrite the sentences using the phrases in parentheses.
1. I don't know any French. (speak a word)
I can't speak a word of French.
Dịch nghĩa: Tôi không thể nói một chữ tiếng Pháp.
Giải thích: “Don’t know” có nghĩa là không biết và có thể thay thế bằng “can’t speak word”. “Can’t speak a word” được dùng để nói ai đó không thể nói một ngôn ngữ nào. Trong câu này, tác giả muốn nói mình không biết chút gì về tiếng Pháp.
2. I learned a few words of English on holiday. (picked)
I picked up a few words of English on holiday.
Dịch nghĩa: Tôi học được vài từ tiếng Anh trong kỳ nghỉ.
Giải thích: “Learn” mang nghĩa là học và có thể thay thế bằng “pick up”. “Pick up” được dùng để chỉ việc học lỏm, gom nhặt kiến thức. Trong câu này, tác giả muốn nói bản thân góp nhặt được vài từ tiếng Anh trong kỳ nghỉ.
3. My brother can speak Italian very well. (fluent).
My brother is fluent in Italian.
Dịch nghĩa: Anh trai tôi thành thạo tiếng Ý.
Giải thích: “Speak Italian very well” nghĩa là nói tiếng Ý rất tốt và có thể thay bằng “is fluent in Italian”. “Be fluent in” được dùng để chỉ ai đó thành thạo về cái gì. Trong câu này, tác giả nói anh trai mình thành thạo tiếng Ý.
4. I can speak both English and French perfectly.
I am bilingual in English and French.
Dịch: Tôi thành thạo tiếng Anh và Pháp.
Giải thích: “Speak both English and French” nghĩa là nói được cả tiếng Anh và Pháp, có thể thay thế bằng “bilingual in English and Frech”. “Be bilingual in” có nghĩa là song ngữ, diễn tả ai đó thành thạo 2 thứ tiếng. Trong câu này, tác giả nói mình thành thạo cả tiếng Anh và Pháp.
5. I speak enough German for holiday. (get by)
I can get by in German on holiday.
Dịch: Tôi có thể xoay sở với tiếng Đức trong kỳ nghỉ.
Giải thích: “Speak enough” là nói rành thứ tiếng gì đó, có thể thay thế bằng “get by”. “Get by” mang nghĩa là xoay sở, diễn tả một người có khả năng nói thứ tiếng nào đó. Trong câu này, tác giả nói mình có thể nói được tiếng Đức khi đi du lịch.
6. I haven't practised Russian for a long time. (rusty)
My Russian is a bit rusty.
Dịch: Tiếng Nga của tôi đã mai môt.
Giải thích: “Haven’t practised Russian for a long time” là đã lâu không dùng tiếng Nga, có thể thay thế bằng “a bit rusty”. “Rusty” mang nghĩa là mai một, chỉ một thứ không còn như trước do đã lâu không luyện tập. Trong câu này, tác giả nói tiếng Nga của mình đã mai một do lâu không luyện tập.
4. Utilize the words provided to complete the sentences.
1. It's normal to have a(n) (1)____ when we speak English.
Đáp án: accent
Giải thích: Cần điền một danh từ về đặc trưng khi nói tiếng Anh. Vì vậy, đáp án là “have an accent” - có giọng điệu riêng.
Dịch: Đó là điều bình thường nếu chúng ta có giọng điệu riêng khi nói tiếng Anh. Điều đó cũng không sao - những người khác thường vẫn có thể hiểu chúng ta.
2. It’s a good idea to listen CDs or watch DVDs and try to (2)____ other speakers to make your pronunciation better.
Đáp án: imitate
Giải thích: Cần điền một cụm từ chỉ hành động khi nghe CD hoặc xem DVD. Sau “try to" là một động từ ở dạng nguyên thể. Vì vậy, đáp án là “imitate other speakers” - bắt chước người khác.
Dịch: Đó là một ý hay khi nghe những CD hoặc xem DVD và cố gắng bắt chước người khác để phát âm tốt hơn.
3. If you see a new word and you don't know what it means, you can sometimes (3)____ the meaning from words you know.
Đáp án: guess
Giải thích: Cần điền một hành động người học có thể làm nếu gặp từ mới và không biết nghĩa. Động từ ở dạng nguyên thể vì theo sau động từ khuyết thiếu “can". Vì vậy, đáp án là “guess the meaning” - đoán nghĩa.
Dịch: Nếu bạn gặp một từ mà bạn không biết nghĩa, bạn có thể thỉnh thoảng đoán nghĩa từ những từ mà bạn biết.
4. or you can (4)____ the word in a dictionary.
Đáp án: look up
Giải thích: Cần điền một hành động là giải pháp dành cho người học nếu không biết nghĩa của từ mới. Vì vậy, đáp án là “look up” - tra từ điển.
Dịch: hoặc bạn có thể tra từ điển.
5. A lot of good English learners try not to (5)____ things from their first language.
Đáp án: translate
Giải thích: Cần điền một cụm từ chỉ hành động mà người giỏi tiếng Anh không làm khi học ngoại ngữ. Câu văn có “try not to" nên theo sau là một động từ dạng nguyên thể. Vì vậy, đáp án là “translate things from their first language” - dịch sang tiếng mẹ đẻ.
Dịch: Nhiều người học giỏi tiếng Anh không cố dịch sang tiếng mẹ đẻ của họ. Dịch thỉnh thoảng là một ý tưởng nhưng hãy cố gắng nghĩ bằng một ngoại ngữ khác nếu bạn có thể.
6. It's normal to make (6)____.
Đáp án: mismake
Giải thích: Cần điền một danh từ sau “make", chỉ hành động thường xảy ra khi học tiếng Anh. “Make mistakes” - mắc lỗi. Vì vậy, đáp án là “mistakes".
Dịch: Mắc lỗi là chuyện rất bình thường.
7. When your teacher (7)____ a mistake in your writing or speaking.
Đáp án: corrects
Giải thích: Cần điền một hành động của giáo viên. Câu diễn tả sự việc thường xuyên xảy ra nên động từ cần chia ở thì hiện tại đơn. Vì vậy, đáp án là “corrects a mistake” - sửa lỗi.
Dịch: Khi giáo viên của bạn chữa một lỗi sai trong văn nói và viết, hãy nghĩ về nó và nhận ra lỗi sai.
8. But it's more important to (8)____
Đáp án: communicate
Giải thích: Cần điền một cụm từ chỉ việc quan trọng hơn khi học tiếng Anh. Sau “to" là một động từ ở dạng nguyên thể. Vì vậy, đáp án là “it’s more important to communicate” - quan trọng hơn là giao tiếp.
Dịch: Nhưng giao tiếp cũng rất quan trọng, vì vậy đừng ngại nói.
Syntax
5. Determine the appropriate relative pronoun for each sentence.
1. Those are the stairs where I broke my arm.
Giải thích: “where I broke my arm" là mệnh đề quan hệ xác định, có chức năng xác định chính xác “the stairs" - những bậc thang.
Dịch: Đó là những bậc thang nơi tôi bị gãy tay.
2. There's a shop where you can buy English books and CDs.
Giải thích: “where you can buy English books and CDs" là mệnh đề quan hệ xác định, có chức năng xác định chính xác “a shop" - cửa hàng.
Dịch: Có một cửa hàng nơi bạn có thể mua sách và đĩa tiếng Anh.
3. The English couple who/that live next to us can get by in Vietnamese.
Giải thích: “who/that live next to us” là mệnh đề quan hệ xác định, có chức năng xác định chính xác “the English couple" - cặp đôi người Anh.
Dịch: Cặp vợ chồng người Anh sống cạnh chúng tôi có thể nói một chút tiếng Việt.
4. There's a shop near my house which/that sells cheap DVDs.
Giải thích: “which/that sells cheap DVDs" là mệnh đề quan hệ xác định, có chức năng xác định chính xác “a shop near my house" - cửa hàng cạnh nhà tôi.
Dịch: Có một cửa hàng gần nhà tôi bán đĩa DVD giá rẻ.
5. Look up the new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University Press.
Giải thích: “which/that has just been publsihed by Oxford University Press” là mệnh đề quan hệ xác định, có chức năng xác định chính xác “the dictionary" - cuốn từ điển.
Dịch: Tra từ mới trong từ điển vừa được xuất bản bởi Nhà xuất bản Đại học Oxford.
Communication
6. Select A-E to complete the conversation below. Practice the dialogue with your partner.
D: That's right.
Giải thích: Long hỏi rằng Minh đạt IELTS 8.0 đúng khong và Minh trả lời đúng vậy.
C: Not at all.
Giải thích: Long hỏi rằng Minh có thể chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Anh được không và Minh đáp ứng là được.
A: I can speak English comfortably in almost any situation.
Giải thích: Khi được hỏi về trình độ tiếng Anh hiện tại, Minh cho biết anh ấy có thể nói tiếng Anh thoải mái trong hầu hết bất cứ tình huống nào.
E: I read and listened a lot. I made friends and practised speaking English with native English speakers.
Giải thích: Khi được hỏi về cách trau dồi tiếng Anh, Minh cho biết anh ấy nghe và đọc nhiều, kết bạn và thực hành nói tiếng Anh với người bản xứ.
B: I often listened to CDs and imitated the pronunciation.
Giải thích: Về cách cải thiện phát âm, Minh cho biết anh ấy thường nghe CD và bắt chước phát âm của họ.
(Dịch bài:
Long: Mình nghe rằng bạn đạt IELTS 8.0 hả?
Minh: Đúng vậy!
Long: Chúc mừng nha! Bạn có thể chia sẻ với mình kinh nghiệm học tiếng Anh được không?
Minh: Đương nhiên.
Long: Bạn cảm thấy thế nào về trình độ tiếng Anh của bạn bây giờ?
Minh: Mình có thể nói tiếng Anh thoải mái trong hầu hết bất cứ tình huống nào.
Long: Thật sao? Bạn đã làm gì để cải trau dồi tiếng Anh ngoài lớp học?
Minh: Mình nghe và đọc nhiều. Mình kết bạn và thực hành nói tiếng Anh với người bản xứ.
Long: Và bạn đã trau dồi phát âm như thế nào?
Minh: I often listen to CDs and mimic their pronunciation.
Above are the complete answers and detailed explanations for the exercises in the English 9 Unit 9: Looking back. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently study well with the New English 9 book. Additionally, Mytour English is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the coordination of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping secondary school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Hà Bích Ngọc