Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu đáp án trở nên hiệu quả hơn.
Answers
Question | Đáp án |
---|---|
31 | mud |
32 | clay |
33 | metal |
34 | hair |
35 | Bath(s) |
36 | Disease(s) |
37 | Perfume |
38 | Salt |
39 | Science |
40 | tax |
Explaining answers for Cambridge IELTS 15, Test 3, Listening Part 4
Inquiry 31
Đáp án: mud
Từ khoá | Ta cần chú ý đến đề mục “Prehistoric times” Đây là mốc thời gian sẽ được nhắc đến khi nghe để ta xác định được điểm bắt đầu câu hỏi. Các keywords cần gạch chân là “water” (nước), “wash off” (rửa trôi). Ta có thể thấy “wash off” được paraphrase trong bài nghe thành “rinse off”. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu ta điền một danh từ - thứ sẽ được rửa trôi khi ta sử dụng nước. Sau khi ta nghe nhắc đến đề mục “prehistoric times” cũng như keyword “water”, ta nghe được “it rinsed mud off their hands” (nó - nước rửa trôi bùn khỏi đôi bàn tay của họ). Như vậy ta cần điền “mud” vào chỗ trống. |
Enquiry 32
Đáp án: clay
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Ta cần chú ý đến đề mục “Ancient Babylon” Đây là mốc thời gian sẽ được nhắc đến khi nghe để ta xác định được điểm bắt đầu câu hỏi. Các từ khóa cần gạch chân “found in” (được tìm thấy trong) và “cylinders” (ống xi lanh). |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu ta điền một danh từ hoặc tính từ bổ nghĩa cho “cylinders” (ống xi lanh). Sau khi ta nghe nhắc đến đề mục “Ancient Babylon”, ta nghe được “Archaeologists discovered cylinders made of clay” (Các nhà khảo cổ đã phát hiện các ống xi lanh làm bằng đất sét). Như vậy, “clay” (đất sét) là từ bổ nghĩa - chỉ vật liệu làm nên “cylinders”, vậy “cylinders” là đáp án. |
Interrogation 33
Đáp án: metal
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Ta cần chú ý đến đề mục “Ancient Greek”. Đây là mốc thời gian sẽ được nhắc đến khi nghe để ta xác định được điểm bắt đầu câu hỏi. Trong bài nghe, mốc này được nói thành “the early Greeks” (Người Hy lạp cổ đại). Các keyword cần gạch chân là “strigil” và “made of” (làm bằng). |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu ta nghe thông tin về một trong những cách mà người Hy Lạp cổ đại thực hiện để vệ sinh. Chỗ cần điền là một chất liệu mà một dụng cụ có tên là “strigil” làm từ. Trong bài, ta nghe “scraped off the oil and dirt with a metal instrument known as a strigil” (cạo sạch dầu và đất với một vật dụng kim loại được biết đến là strigil). Như vậy, “metal” (kim loại) là đáp án. |
Query 34
Đáp án: hair
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Ta cần chú ý đến đề mục “Ancient Germany and Gaul”. Đây là mốc thời gian sẽ được nhắc đến khi nghe để ta xác định được điểm bắt đầu câu hỏi. Ta cũng gạch chân các keywords “soap” (xà phòng) “to colour” (để nhuộm), “colour” được paraphrase trong bài nghe thành “tint”. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu ta điền một danh từ - một thứ được tạo màu khi người Đức và Gaul cổ đại sử dụng xà phòng. Trong bài, sau khi nghe nhắc đến “soap”, ta nghe được “They used this mixture to tint their hair red” (Họ sử dụng hỗn hợp này để nhuộm đỏ tóc của họ). Như vậy “hair” (tóc) là đáp án. |
Interrogative 35
Đáp án: Bath(s)
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Ta cần chú ý đến đề mục “Ancient Rome”. Đây là mốc thời gian sẽ được nhắc đến khi nghe để ta xác định được điểm bắt đầu câu hỏi. Ta cần gạch chân các từ khóa “water” (nước); “carried to” (được mang đến) “by aqueducts” (bằng ống dẫn nước). |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu ta điền một danh từ - cái gì đó của người Roman. Trong bài, có đoạn “…the famous Roman baths, supplied with water from their aqueducts…” (…Những bồn tắm nổi tiếng của người Rome, được cung cấp bởi nước từ những ống dẫn nước). “…supplied with water” đồng nghĩa với “water carried to …” trên câu hỏi, vì vậy đáp án là “bath(s)”. |
Inquiry 36
Đáp án: Disease(s)
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Chú ý các từ khóa “decline” (sự giảm) “bathing” (tắm rửa) và “contributed to” (đóng góp vào). Lưu ý cụm từ “contribute to” hay được sử dụng cho các câu có ý nghĩa nguyên nhân - kết quả. Trong bài nghe, cụm từ này được thay bằng “were a major factors” (là một yếu tố chính) cũng có ý nghĩa nguyên nhân - kết quả tương tự. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, có đoạn “This lack of personal cleanliness... were major factors in the outbreaks of disease” (Sự thiếu hụt vệ sinh cá nhân này … là những nguyên nhân chính trong sự bùng nổ của dịch bệnh). “outbreak” (sự bùng phát - dịch bệnh) đồng nghĩa với “occurrence” (sự xảy ra) trên câu hỏi. Vì vậy, đáp án là “disease(s)” (bệnh). |
Enquiry 37
Đáp án: Perfume
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Các keywords cần gạch chân “began” (bắt đầu); “be added” (được thêm vào) và “soap” (xà phòng). Trong bài nghe “began” được thay bằng “for the first time” (lần đầu tiên). |
---|---|
Giải thích | Khi nói đến việc làm xà phòng vào thời trung cổ, ta có thể nghe được rất nhiều thứ được thêm vào - “Vegetable and animal oils were used with ashes of plants, along with perfume, apparently for the first time” (Dầu động vật và các loại rau được sử dụng cùng với tro của các thực vật, cùng với chất thơm, được biết đến lần đầu tiên). Tuy nhiên, đáp án là “perfume”, vì theo câu hỏi, ta cần phải nghe cái gì bắt đầu được thêm vào “began to be added”. |
Interrogation 38
Đáp án: Salt
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Ta cần gạch chân các keyword “1791” và “Leblanc” để xác định vị trí câu hỏi trong bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, có đoạn “…Nicholas Leblanc, patented a process for turning salt into soda ash…” (Nicholas Leblanc, yêu cầu cấp bằng sáng chế cho quá trình chuyển muối thành bột soda). Ở đây, “patent” (yêu cầu cấp bằng sáng chế) có liên quan với “invent” (phát minh) trong câu hỏi, “a way” được paraphrase thành “a process” (một quá trình) và cấu trúc “making soda ash from…” (làm bột soda từ) được thay bằng “turning …. into soda ash (biến cái gì đó thành soda). Như vậy đáp án là “salt” (muối). |
Query 39
Đáp án: Science
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Ta cần chú ý đến tên riêng “Chevreul” để xác định vị trí cần nghe trong bài. Ngoài ra cũng cần gạch chân từ khóa “soapmaking” (việc làm xà phòng). |
---|---|
Giải thích | Trong bài, sau khi tên riêng “Chevreul” được nhắc đến, ta nghe được “His studies established …, and soapmaking became a science”. Ở đây ta thấy “became” (trở thành) đồng nghĩa với “turned … into” (biến cái gì đó thành) trên câu hỏi. Vì vậy, đáp án là “science” (khoa học). |
Interrogative 40
Answer: levy
Explanation of the answer:
Từ khoá | Ta cần gạch chân keyword “no longer” (không còn nữa). |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu ta điền một danh từ - một cái gì đó về xà phòng mà không còn nữa từ những năm 1800s, hoặc đầu thế kỷ 19. Trong bài, ta nghe được “it became an everyday necessity … when the high tax was removed” (Nó - ở đây là xà phòng, đã trở thành một nhu cầu hằng ngày … khi thuế cao được loại bỏ). “be removed” (bị loại bỏ) ứng với “no longer” (không còn nữa) trên câu hỏi. Vì vậy, đáp án là “tax”. |
Above is the solution for the IELTS 15, Test 3, Listening Part 4 provided by the expert team at Mytour English. Candidates can discuss the test and answers in the comments section or join the Mytour Helper forum for assistance with English language skills for IELTS preparation and other English exams, operated by High Achievers.