Rui Costa | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Costa năm 2019 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chủ tịch câu lạc bộ Benfica thứ 34 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đương nhiệm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhậm chức 10 tháng 10 năm 2021 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Luís Filipe Vieira | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | Rui Manuel César Costa 29 tháng 3, 1972 (52 tuổi) Amadora, Bồ Đào Nha | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Bồ Đào Nha | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,80 m | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nghề nghiệp | Cầu thủ bóng đá | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Rui Manuel César Costa, OIH, được biết đến với tên gọi Rui Costa (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [ʁui 'kɔʃtɐ]) (sinh ngày 29 tháng 3 năm 1972 ở Lisboa) là một cựu cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha. Hiện tại ông là chủ tịch của câu lạc bộ Benfica.
Là một cầu thủ, Rui Costa nổi bật ở vị trí tiền vệ tấn công, và cũng có khả năng thi đấu tốt như một tiền vệ phòng ngự.
Rui Costa chính thức giải nghệ vào cuối mùa giải 2008 sau 18 năm gắn bó với sân cỏ. Vào năm 2004, ông được Pelé ghi danh vào danh sách 125 huyền thoại còn sống của bóng đá.
Sự nghiệp
Từ khi mới 5 tuổi, Costa đã gia nhập đội thiếu niên của câu lạc bộ bóng đá trong nhà Damaia Ginásio. Bốn năm sau đó, Rui thu hút sự chú ý của câu lạc bộ SL Benfica. Chỉ trong 10 phút tập luyện, huyền thoại bóng đá Bồ là Eusébio, người thường phát hiện ra những tài năng trẻ, đã nhận ra tiềm năng của anh. Cho đến năm 1990, Rui trở thành cầu thủ của Benfica ở đội trẻ. Tuy nhiên, mùa bóng đầu tiên, anh được cho mượn cho AD Fafe trong phần lớn thời gian.
Năm 1991, sau khi giành Cúp thế giới U21, nơi mà Bồ Đào Nha đã đăng quang sau cú sút phạt đền của Rui Costa, anh được gọi trở lại Benfica. Tại đây, anh giành Cúp bóng đá Bồ Đào Nha vào năm 1993 và là vô địch giải vô địch bóng đá Bồ Đào Nha mùa giải 93-94. Sau 3 mùa giải thành công, anh được Fiorentina mua lại với giá 1,2 triệu contos (tương đương 6 triệu Euro), một số tiền ấn tượng cho một tiền vệ trẻ lúc đó. Vụ chuyển nhượng đã thành công.
Rui chơi cho Fiorentina trong suốt 7 mùa giải, giúp đội giành Cúp Italia hai lần vào mùa 1995/96 và 2000/01. Lúc này, anh cạnh tranh với Zidane cho danh hiệu tiền vệ xuất sắc nhất và được xem là cầu thủ áo số 10 xuất sắc nhất Serie A trong một khoảng thời gian. Việc Rui có nên rời Fiorentina hay không đã gây ra nhiều tranh cãi khi nhiều câu lạc bộ muốn có chữ ký của anh. Tuy nhiên, anh chỉ rời Fiorentina vào cuối mùa giải 2001/02 khi câu lạc bộ này vướng vào vấn đề nợ nần.
Fatih Terim là huấn luyện viên của Fiorentina trong mùa giải 2000/2001. Khi cùng Rui Costa chuyển sang AC Milan, ông đặt giá 35 triệu Euro cho cả hai. Với thỏa thuận này, Rui Costa trở thành cầu thủ được Milan mua với giá cao nhất trong lịch sử. Rui Costa chơi cho Milan trong 5 mùa giải, nơi anh giành được Serie A một lần, Coppa Italia một lần, Siêu cúp Italia một lần, UEFA Champions League một lần và Siêu cúp châu Âu một lần.
Rui Costa là một cái tên quan trọng trong 2 mùa giải đầu tiên ở Milan, nhưng khi tài năng trẻ Kaká bắt đầu tỏa sáng, anh dần ít được trọng dụng và phải ngồi dự bị trong phần lớn giai đoạn cuối sự nghiệp của mình.
Năm 2004, Rui chơi trận đấu cuối cùng trong áo Đội tuyển Bồ Đào Nha, đó là trận chung kết Euro 2004 mà Bồ Đào Nha đã bị tuyển Hy Lạp đánh bại với tỉ số 1-0.
Vào ngày 25 tháng 5 năm 2006, có tin vui cho các fan của SL Benfica, hợp đồng của Rui Costa với AC Milan sẽ chấm dứt, anh trở thành cầu thủ tự do và ký hợp đồng 1 năm với câu lạc bộ cũ. Anh nhận được 4,6 triệu Euro cho mùa giải đầu tiên và có điều khoản gia hạn thêm 1 năm cho mùa giải sau. Rui Costa cho biết anh rất hạnh phúc với thỏa thuận này và cam kết sẽ ở lại Benfica cho đến khi giải nghệ. Ngày 11 tháng 6 năm 2008, Costa chơi trận cuối cùng với Benfica trong trận đấu với Vitoria de Setubal, trước khi tuyên bố giải nghệ.
Vài ngày sau đó, Rui Costa trở thành giám đốc kỹ thuật mới của Benfica, thay thế Quique Flores sau khi ông bị sa thải.
'Thế hệ Vàng'
Rui Costa, cùng với huyền thoại khác là Luis Figo, được xem là những người dẫn dắt 'Thế hệ Vàng' của bóng đá Bồ Đào Nha. Sau khi giành chức vô địch U20 World Cup vào các năm 1989 và 1991, họ được triệu tập vào đội tuyển quốc gia. Mặc dù đã có thành công với đội trẻ, họ không thể giành được danh hiệu lớn nào ở cấp độ quốc tế cao nhất. Thành tích tốt nhất của họ là đưa đội tuyển vào tứ kết Euro 1996, bán kết Euro 2000 và chung kết Euro 2004 - trận đấu cuối cùng của 'Thế hệ Vàng', khi Rui Costa kết thúc sự nghiệp thi đấu quốc tế.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
Câu lạc bộ | Mùa giải | Vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | ||
Fafe (mượn) | 1990–91 | Segunda Divisão | 38 | 6 | 0 | 0 | — | — | 38 | 6 | ||
Benfica | 1991–92 | Primeira Liga | 21 | 4 | 3 | 0 | 7 | 0 | 1 | 0 | 32 | 4 |
1992–93 | 23 | 4 | 4 | 1 | 4 | 0 | 1 | 0 | 32 | 5 | ||
1993–94 | 34 | 5 | 3 | 1 | 8 | 4 | 2 | 0 | 47 | 10 | ||
Tổng cộng | 78 | 13 | 10 | 2 | 19 | 4 | 4 | 0 | 111 | 19 | ||
Fiorentina | 1994–95 | Serie A | 31 | 9 | 4 | 0 | — | — | 35 | 9 | ||
1995–96 | 34 | 4 | 7 | 2 | — | — | 41 | 6 | ||||
1996–97 | 28 | 2 | 1 | 0 | 8 | 0 | 1 | 0 | 38 | 2 | ||
1997–98 | 32 | 3 | 5 | 2 | — | — | 37 | 5 | ||||
1998–99 | 31 | 10 | 7 | 4 | 1 | 0 | — | 39 | 14 | |||
1999–2000 | 30 | 4 | 4 | 0 | 14 | 2 | — | 48 | 6 | |||
2000–01 | 29 | 6 | 7 | 2 | 2 | 0 | — | 38 | 8 | |||
Tổng cộng | 215 | 38 | 35 | 10 | 25 | 2 | 1 | 0 | 276 | 50 | ||
Milan | 2001–02 | Serie A | 22 | 0 | 1 | 0 | 10 | 3 | — | 33 | 3 | |
2002–03 | 25 | 0 | 5 | 1 | 18 | 0 | — | 48 | 1 | |||
2003–04 | 28 | 3 | 4 | 0 | 6 | 0 | 3 | 0 | 41 | 3 | ||
2004–05 | 24 | 1 | 4 | 0 | 9 | 0 | 1 | 0 | 38 | 1 | ||
2005–06 | 25 | 0 | 3 | 3 | 4 | 0 | — | 32 | 3 | |||
Tổng cộng | 124 | 4 | 17 | 4 | 47 | 3 | 4 | 0 | 192 | 11 | ||
Benfica | 2006–07 | Primeira Liga | 14 | 0 | 3 | 0 | 5 | 1 | — | 22 | 1 | |
2007–08 | 29 | 5 | 4 | 3 | 12 | 2 | 0 | 0 | 45 | 10 | ||
Tổng cộng | 43 | 5 | 7 | 3 | 17 | 3 | 0 | 0 | 67 | 11 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 498 | 66 | 69 | 19 | 108 | 12 | 9 | 0 | 684 | 97 |
Quốc tế
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 1993 | 7 | 2 |
1994 | 5 | 1 | |
1995 | 7 | 3 | |
1996 | 11 | 2 | |
1997 | 4 | 0 | |
1998 | 5 | 3 | |
1999 | 9 | 6 | |
2000 | 13 | 3 | |
2001 | 6 | 0 | |
2002 | 7 | 2 | |
2003 | 11 | 1 | |
2004 | 9 | 3 | |
Tổng cộng | 94 | 26 |
- Tỷ số và kết quả ghi nhận bàn thắng đầu tiên của Bồ Đào Nha, cột điểm chỉ ra điểm số sau mỗi bàn thắng của Costa.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 19 tháng 6 năm 1993 | Sân vận động Bessa, Porto, Bồ Đào Nha | Malta | 2–0 | 4–0 | Vòng loại World Cup 1994 |
2 | 5 tháng 9 năm 1993 | Sân vận động Kadrioru, Tallinn, Estonia | Estonia | 1–0 | 2–0 | |
3 | 7 tháng 9 năm 1994 | Windsor Park, Belfast, Bắc Ireland | Bắc Ireland | 1–0 | 2–1 | Vòng loại Euro 1996 |
4 | 15 tháng 8 năm 1995 | Sportpark Eschen-Mauren, Eschen, Liechtenstein | Liechtenstein | 3–0 | 7–0 | |
5 | 6–0 | |||||
6 | 15 tháng 9 năm 1995 | Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha | Cộng hòa Ireland | 1–0 | 3–0 | |
7 | 24 tháng 1 năm 1996 | Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp | Pháp | 2–1 | 2–3 | Giao hữu |
8 | 9 tháng 10 năm 1996 | Sân vận động Qemal Stafa, Tirana, Albania | Albania | 3–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 1998 |
9 | 19 tháng 8 năm 1998 | Sân vận động São Miguel, Ponta Delgada, Bồ Đào Nha | Mozambique | 1–0 | 2–1 | Giao hữu |
10 | 2–0 | |||||
11 | 6 tháng 9 năm 1998 | Sân vận động Ferenc Puskás, Budapest, Hungary | Hungary | 3–1 | 3–1 | Vòng loại Euro 2000 |
12 | 31 tháng 3 năm 1999 | Sportpark Eschen-Mauren, Eschen, Liechtenstein | Liechtenstein | 1–0 | 5–0 | |
13 | 5–0 | |||||
14 | 9 tháng 6 năm 1999 | Sân vận động Cidade de Coimbra, Coimbra, Bồ Đào Nha | Liechtenstein | 7–0 | 8–0 | |
15 | 8–0 | |||||
16 | 18 tháng 8 năm 1999 | Sân vận động Quốc gia, Lisboa, Bồ Đào Nha | Andorra | 1–0 | 4–0 | Giao hữu |
17 | 9 tháng 10 năm 1999 | Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha | Hungary | 1–0 | 3–0 | Vòng loại Euro 2000 |
18 | 29 tháng 3 năm 2000 | Sân vận động Dr. Magalhães Pessoa, Leiria, Bồ Đào Nha | Đan Mạch | 1–1 | 2–1 | Giao hữu |
19 | 16 tháng 8 năm 2000 | Sân vận động Fontelo, Viseu, Bồ Đào Nha | Litva | 3–1 | 5–1 | |
20 | 3 tháng 9 năm 2000 | Sân vận động Kadrioru, Tallinn, Estonia | Estonia | 1–0 | 3–1 | Vòng loại World Cup 2002 |
21 | 10 tháng 6 năm 2002 | Sân vận động World Cup Jeonju, Jeonju, Hàn Quốc | Ba Lan | 4–0 | 4–0 | World Cup 2002 |
22 | 16 tháng 10 năm 2002 | Ullevi, Göteborg, Thụy Điển | Thụy Điển | 3–2 | 3–2 | Giao hữu |
23 | 11 tháng 10 năm 2003 | Sân vận động Restelo, Lisboa, Bồ Đào Nha | Albania | 3–2 | 5–3 | |
24 | 29 tháng 5 năm 2004 | Sân vận động Thành phố Águeda, Águeda, Bồ Đào Nha | Luxembourg | 3–0 | 3–0 | |
25 | 16 tháng 6 năm 2004 | Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha | Nga | 2–0 | 2–0 | Euro 2004 |
26 | 24 tháng 6 năm 2004 | Anh | 2–1 | 2–2 |
Danh hiệu
Câu lạc bộ
Benfica
- Primeira Liga: 1993–94
- Taça de Portugal: 1992–93
- Supertaça Cândido de Oliveira: Á quân 1991, 1993
Fiorentina
- Coppa Italia: 1995–96, 2000–01
- Supercoppa Italiana: 1996
Milan
- Serie A: 2003–04
- Coppa Italia: 2002–03
- Supercoppa Italiana: 2004
- UEFA Champions League: 2002–03
- UEFA Super Cup: 2003
- Intercontinental Cup: Á quân 2003
Chú thích
Liên kết ngoài
- Rui Costa tại ForaDeJogo
- Rui Costa tại Soccerway
- Thông tin tại FPF (tiếng Bồ Đào Nha)
Giải thưởng |
---|
Đội hình Bồ Đào Nha |
---|
Tiêu đề chuẩn |
|
---|