Westbrook thi đấu cho Los Angeles Lakers năm 2022 | |||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | 12 tháng 11, 1988 (35 tuổi) Long Beach, California | ||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Mỹ | ||||||||||||||||||||
Thống kê chiều cao | 6 ft 3 in (191 cm) | ||||||||||||||||||||
Thống kê cân nặng | 200 lb (91 kg) | ||||||||||||||||||||
Thông tin sự nghiệp | |||||||||||||||||||||
Trung học | Leuzinger (Lawndale, California) | ||||||||||||||||||||
Đại học | UCLA (2006–2008) | ||||||||||||||||||||
NBA Draft | 2008 / Vòng: 1 / Chọn: thứ 4 | ||||||||||||||||||||
Được lựa chọn bởi Seattle SuperSonics | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp thi đấu | 2008–hiện tại | ||||||||||||||||||||
Quá trình thi đấu | |||||||||||||||||||||
2008–2019 | Oklahoma City Thunder | ||||||||||||||||||||
2019-2020 | Houston Rockets | ||||||||||||||||||||
2020-2021 | Washington Wizards | ||||||||||||||||||||
2021–2023 | Los Angeles Lakers | ||||||||||||||||||||
2023–2024 | Los Angeles Clippers | ||||||||||||||||||||
Danh hiệu nổi bật và giải thưởng | |||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||
Số liệu tại NBA.com | |||||||||||||||||||||
Số liệu tại Basketball-Reference.com | |||||||||||||||||||||
Danh hiệu
|
Russell Westbrook III (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1988) là một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp người Mỹ hiện đang thi đấu cho Los Angeles Clippers tại NBA. Anh đã 6 lần được chọn vào đội hình NBA All-Star và 2 lần nhận danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu NBA All-Star, vào năm 2015 và 2016. Westbrook cũng đã 6 lần được vinh danh trong đội hình All-NBA, và dẫn đầu về điểm số trung bình trong các mùa giải 2014-15 và 2016-17. Năm 2017, anh trở thành một trong hai cầu thủ trong lịch sử NBA có chỉ số trung bình triple-double trong một mùa, cùng với Oscar Robertson vào năm 1962. Westbrook cũng lập kỷ lục về số lần ném 3 điểm nhiều nhất trong một mùa với 42 lần và được vinh danh là Cầu thủ xuất sắc nhất NBA mùa giải 2016-17.
Thời niên thiếu
Russell Westbrook III sinh ra tại Long Beach, California, là con của Russell Westbrook Jr. và Shannon Horton. Anh có một người em trai tên là Raynard và lớn lên ở Hawthorne. Westbrook và người bạn thân nhất của anh, Khelcey Barrs III, từng có dự định vào UCLA và thi đấu cùng nhau. Tuy nhiên, vào tháng 5 năm 2004, Barrs đã qua đời.
Thống kê sự nghiệp NBA
* | Dẫn đầu giải đấu |
Thống kê mùa giải thường
Năm | Đội | GP | GS | MPG | FG% | 3P% | FT% | RPG | APG | SPG | BPG | PPG |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2008-09 | Oklahoma City | 82 | 65 | 32.5 | .398 | .271 | .815 | 4.9 | 5.3 | 1.3 | .2 | 15.3 |
2009-10 | Oklahoma City | 82 | 82 | 34.3 | .418 | .221 | .780 | 4.9 | 8.0 | 1.3 | .4 | 16.1 |
2010-11 | Oklahoma City | 82 | 82 | 34.7 | .442 | .330 | .842 | 4.6 | 8.2 | 1.9 | .4 | 21.9 |
2011-12 | Oklahoma City | 66 | 66 | 35.3 | .457 | .316 | .823 | 4.6 | 5.5 | 1.7 | .3 | 23.6 |
2012-13 | Oklahoma City | 82 | 82 | 34.9 | .438 | .323 | .800 | 5.2 | 7.4 | 1.8 | .3 | 23.2 |
2013-14 | Oklahoma City | 46 | 46 | 30.7 | .437 | .318 | .826 | 5.7 | 6.9 | 1.9 | .2 | 21.8 |
2014-15 | Oklahoma City | 67 | 67 | 34.4 | .426 | .299 | .835 | 7.3 | 8.6 | 2.1 | .2 | 28.1* |
2015-16 | Oklahoma City | 80 | 80 | 34.4 | .454 | .296 | .812 | 7.8 | 10.4 | 2.0 | .3 | 23.5 |
2016-17 | Oklahoma City | 81 | 81 | 34.6 | .425 | .343 | .845 | 10.7 | 10.4 | 1.6 | .4 | 31.6* |
Sự nghiệp | 668 | 651 | 34.1 | .433 | .313 | .823 | 6.2 | 7.9 | 1.7 | .3 | 22.7 | |
All-Star | 5 | 1 | 21.4 | .548 | .382 | .500 | 5.4 | 2.6 | 2.2 | .0 | 23.8 |
Playoffs
Năm | Đội | GP | GS | MPG | FG% | 3P% | FT% | RPG | APG | SPG | BPG | PPG |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2010 | Oklahoma City | 6 | 6 | 35.3 | .473 | .417 | .842 | 6.0 | 6.0 | 1.7 | .2 | 20.5 |
2011 | Oklahoma City | 17 | 17 | 37.5 | .394 | .292 | .852 | 5.4 | 6.4 | 1.4 | .4 | 23.8 |
2012 | Oklahoma City | 20 | 20 | 38.4 | .435 | .277 | .802 | 5.5 | 5.8 | 1.6 | .4 | 23.1 |
2013 | Oklahoma City | 2 | 2 | 34.0 | .415 | .222 | .857 | 6.5 | 7.0 | 3.0 | .0 | 24.0 |
2014 | Oklahoma City | 19 | 19 | 38.7 | .420 | .280 | .884 | 7.3 | 8.1 | 2.2 | .3 | 26.7 |
2016 | Oklahoma City | 18 | 18 | 37.4 | .405 | .324 | .829 | 6.9 | 11.0 | 2.6 | .1 | 26.0 |
2017 | Oklahoma City | 5 | 5 | 38.8 | .388 | .265 | .800 | 11.6 | 10.8 | 2.4 | .4 | 37.4 |
Sự nghiệp | 87 | 87 | 37.8 | .415 | .294 | .841 | 6.5 | 7.8 | 2.0 | .3 | 25.3 |
Danh hiệu và Vinh danh
NBA
- NBA Cầu thủ xuất sắc nhất (2017)
- 6× NBA All-Star (2011–2013, 2015–2017)
- 2× MVP Trận đấu NBA All-Star (2015, 2016)
- 2× Đội hình All-NBA Đội 1 (2016, 2017)
- 4× Đội hình All-NBA Đội 2 (2011–2013, 2015)
- 2× Vô địch ghi điểm NBA (2015, 2017)
- NBA All-Rookie Đội 1 (2009)
Học vấn đại học
- Đội hình All-Pac-10 Đội 3 (2008)
- Nhà phòng ngự xuất sắc Pac-10 (2008)
- Đội hình All-Tournament Pac-10 (2008)
- Đội hình All-Defensive Pac-10 (2008)
- Đội hình All-Defensive CollegeInsider.com (2008)
Trường trung học
- Đội hình All-CIF Division I (Đội 1)
- Đội hình All-State Đội 3
- 2× Cầu thủ xuất sắc nhất Bay League
Cuộc sống cá nhân
Westbrook đeo một dây chuyền cổ tay với chữ 'KB3' và có 'KB3' trên giày của mình để tôn vinh người bạn thời thơ ấu Khelcey Barrs.
Vào ngày 29 tháng 8 năm 2015, Westbrook kết hôn với Nina Earl, bạn học đại học của anh. Cặp đôi đã chào đón con đầu lòng, cậu bé Noah Russell Westbrook, vào ngày 16 tháng 5 năm 2017.
Các liên kết hữu ích
- Thông tin sự nghiệp và thống kê cầu thủ từ NBA.com hoặc Basketball-Reference.com
- Tiểu sử UCLA
Đội hình hiện tại của Oklahoma City Thunder |
---|