1. Saccarozo là gì?
Saccarozo (C12H22O11) là một loại đường phổ biến, xuất hiện trong nhiều loài thực vật, với lượng lớn nhất có trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
Dựa vào nguồn gốc thực vật, saccarozo được chế biến thành các loại đường như đường mía, đường củ cải, v.v.
2. Tính chất vật lý
Saccarozo là một chất rắn kết tinh, không màu, không mùi và có vị ngọt, nóng chảy ở nhiệt độ 185 độ C. Nó dễ tan trong nước, với độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ (ở 20 độ C, 100 ml nước hòa tan được 211,5 gam saccarozo; ở 90 độ C, 100 ml nước hòa tan được 420 gam saccarozo).
3. Cấu tạo phân tử
Saccarozo không phản ứng với dung dịch tráng bạc và không làm mất màu nước brom, điều này cho thấy phân tử saccarozo không chứa nhóm aldehyde (CHO). Khi đun nóng dung dịch saccarozo với H2SO4 loãng, dung dịch sẽ xuất hiện phản ứng tráng bạc vì nó chứa glucozo và fructozo. Do đó,
Saccarozo là một disaccarit được tạo thành từ một phân tử glucozo và một phân tử fructozo liên kết qua nguyên tử oxi. Vì vậy, phân tử saccarozo không có nhóm aldehyde (CH=O), chỉ chứa các nhóm hydroxyl (OH).
4. Tính chất hóa học
Vì không chứa nhóm aldehyde, saccarozo không có tính khử giống như glucozo, nhưng nó có tính chất của một ancol đa chức. Đồng thời, do cấu trúc gồm hai gốc monosaccarit, saccarozo có khả năng phản ứng thủy phân.
a. Phản ứng với Cu(OH)2
Khi hòa tan trong dung dịch, saccarozo phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch đồng saccarát màu xanh lam.
b. Phản ứng thủy phân
Khi đun nóng dung dịch saccarozo với axit vô cơ làm chất xúc tác, saccarozo sẽ bị phân giải thành glucozo và fructozo:
Phản ứng thủy phân của saccarozo cũng có thể xảy ra khi có sự tham gia của xúc tác enzim.
5. Ứng dụng
Saccarozo là một thành phần quan trọng trong thực phẩm của con người. Trong ngành công nghiệp thực phẩm, saccarozo được sử dụng để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, và đồ hộp. Trong dược phẩm, saccarozo được dùng để chế tạo thuốc và cũng là nguyên liệu để thủy phân thành glucozo và fructozo, được ứng dụng trong kỹ thuật tráng gương và tráng ruột phích.
6. So sánh các tính chất hóa học giữa Glucozo và Saccarozo
Glucozo | Saccarozo | |
phản ứng tráng gương | có xảy ra phản ứng | không xảy ra phản ứng |
phản ứng lên men rượu | có xảy ra phản ứng | không xảy ra phản ứng |
phản ứng thủy phân | không xảy ra phản ứng | có xảy ra phản ứng |
7. Bài tập củng cố
Câu 1. Khi thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozo, ta thu được:
A. 1 kg glucozo và 1 kg fructozo
B. 2 kg glucozo
C. 2 kg fructozo
D. 0,5263 kg glucozo và 0,5263 kg fructozo
Đáp án chính xác là D
Câu 2. Khi thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozo 17,1% trong môi trường axit vừa đủ, ta thu được dung dịch M. Nếu cho AgNO3 dư vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng bạc thu được là bao nhiêu?
A. 13,5 gam
B. 6,5 gam
C. 6,75 gam
D. 8 gam
Đáp án chính xác là A
Câu 3. Cho 8,55 gam carbohydrate A phản ứng với dung dịch HCl, sau đó dùng AgNO3/NH3 dư để tạo ra 10,8 gam Ag kết tủa. Vậy A có thể là chất nào dưới đây?
A. Glucozo
B. Fructozo
C. Saccarozo
D. Xenlulozo
Đáp án chính xác là D
Câu 4. Khi thủy phân 51,3 gam saccarozo với hiệu suất 80% và có xúc tác axit, khối lượng glucozo thu được là bao nhiêu?
A. 21,6 gam
B. 27 gam
C. 43,2 gam
D. 54 gam
Đáp án chính xác là A
Câu 5. Dãy các chất nào có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng?
A. fructozo, saccarozo, tinh bột và mantozo
B. saccarozo, tinh bột, xenlulozo và mantozo
C. glucozo, saccarozo, fructozo và tinh bột
D. glucozo, tinh bột, xenlulozo và mantozo
Đáp án chính xác là B
Câu 6. Loại saccharide nào không có khả năng khử?
A. glucozo
B. fructozo
C. mantozo
D. saccarozo
Đáp án chính xác là D
Câu 7. Tại sao dung dịch saccarozo không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, nhưng sau khi đun nóng với H2SO4 loãng lại xuất hiện phản ứng tráng gương?
A. Một phân tử saccarozo thủy phân tạo ra một phân tử glucozo và một phân tử fructozo
B. Một phân tử saccarozo thủy phân thành hai phân tử fructozo
C. Có sự hình thành andehit axetic trong quá trình phản ứng
D. Một phân tử saccarozo thủy phân thành hai phân tử glucozo
Đáp án chính xác là A
Câu 8. Dưới đây là một số đặc điểm về cacbonhidrat:
a. Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có khả năng bị thủy phân
b. Glucozo, fructozo và saccarozo đều phản ứng với Cu(OH)2 và có thể tham gia phản ứng tráng bạc
c. Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân cấu tạo khác nhau
d. Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sẽ tạo ra glucozo chứ không phải fructozo
Trong số các nhận xét nêu trên, có bao nhiêu nhận xét là chính xác?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án chính xác là A
Câu 9. Xem xét các mệnh đề sau:
a. Cả fructozo và glucozo đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc
b. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp saccarozo và tinh bột sẽ tạo ra một loại monosaccarit duy nhất
c. Tinh bột được hình thành trong cây xanh thông qua quá trình quang hợp
d. Trong môi trường axit, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa thành nhau
e. Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau
Số mệnh đề đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án chính xác là D
Câu 10. Khi thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozo trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Nếu cho dung dịch X phản ứng với AgNO3/NH3, lượng bạc thu được là bao nhiêu gam?
Câu 11. Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp X, gồm glucozo và saccarozo, vào nước tạo dung dịch Y. Sau khi cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3, thu được 3,24 gam bạc. Khối lượng saccarozo trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 140,4 gam hỗn hợp X bao gồm glucozo, fructozo và saccarozo vào nước, sau đó chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 43,2 gam bạc
- Phần 2: Dùng dung dịch chứa 16 gam brom làm mất màu hoàn toàn
Tính tỷ lệ phần trăm khối lượng fructozo và saccarozo trong hỗn hợp X ban đầu?
Câu 12. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam dung dịch saccarozo 30% trong môi trường axit loãng đun nóng để thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X rồi cho phản ứng với AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được m gam bạc. Xác định giá trị của m?
Câu 13. Thủy phân hoàn toàn m gam dung dịch saccarozo 13,68% trong môi trường axit loãng, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, sau đó cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư và đun nóng, thu được 5,4 gam bạc. Xác định giá trị của m.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít oxy (ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được 1,8 gam nước. Tính giá trị của m.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tinh bột, glucozo và saccarozo cần 5,376 lít oxy (ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được 3,96 gam nước. Xác định giá trị của m.
Câu 16. Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, sau đó cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 và thu được m gam bạc. Tính giá trị của m.
Câu 17. Hỗn hợp X bao gồm glucozo và saccarozo. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 và đun nóng, thu được 8,64 gam bạc. Xác định tỷ lệ phần trăm khối lượng của glucozo trong hỗn hợp X.
Câu 18. Sản phẩm thu được khi thủy phân saccarozo là gì?
A. glucozo và fructozo
B. glucozo
C. fructozo
D. tinh bột
Đáp án chính xác là A
Câu 19. Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. saccarozo có khả năng làm mất màu dung dịch brom
B. xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh
C. amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
D. Glucozo sẽ bị khử khi phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3
Đáp án chính xác là C
Câu 20. Tính khối lượng saccarozo thu được từ 1 tấn nước mía có chứa 13% saccarozo, với tỷ lệ thu hồi đạt 80%.
Đây là bài viết từ Mytour gửi đến bạn đọc, chỉ mang tính chất tham khảo. Trân trọng./.