1. Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 4, bài 70: Chia một tích cho một số
Bài 1: Tính toán bằng hai phương pháp:
a) (14 × 27) : 7 = …………… = …………… (14 × 27) : 7 = …………… = …………… = …………… | b) (25 × 24) : 6 = …………… = …………… (25 × 24) : 6 = …………… = …………… = …………… |
Hướng dẫn giải:
Phương pháp 1: Tính toán trong dấu ngoặc trước, sau đó giải quyết ngoài dấu ngoặc.
Phương pháp 2: Sử dụng cách chia một tích cho một số:
Khi thực hiện phép chia một tích cho một số, ta có thể chia một trong các thừa số cho số đó (nếu chia hết), sau đó nhân kết quả với thừa số còn lại.
(a×b)=a×b=a×b
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) (14 × 27) : 7 = 378 : 7 = 54 (14 × 27) : 7 = 14 : 7 × 27 = 2 × 27 = 54 | b) (25 × 24) : 6 = 600 : 6 = 100 (25 × 24) : 6 = 25 × (24 : 6) = 25 × 4 = 100 |
Bài 2: Tính toán bằng ba phương pháp
(32 × 24) : 4
Hướng dẫn giải:
Phương pháp 1: Thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước, rồi giải quyết ngoài dấu ngoặc.
Phương pháp 2: Sử dụng cách chia một tích cho một số:
Khi chia một tích cho một số, bạn có thể chia một thừa số cho số đó (nếu chia hết), sau đó nhân kết quả với thừa số còn lại.
Kết quả
(32 × 24) : 4 = 768 : 4
= 192
(32 × 24) : 4 = 32 : 4 × 24
= 8 × 24
= 192
(32 × 24) : 4 = 32 × (24 : 4)
= 32 × 6
= 192
Bài 3: Một cửa hàng có 6 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được 1/6 số vải. Hãy tính xem cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Hướng dẫn giải:
- Để tính tổng số mét vải có, ta nhân độ dài của mỗi tấm với số lượng tấm vải.
- Để tính số mét vải đã bán, ta chia tổng số mét vải cho 6.
Giải chi tiết
Số mét vải cửa hàng có ban đầu là:
30 × 6 = 180 (m)
Số mét vải đã bán được là:
180 : 6 = 30 (m)
Kết quả: 30m.
2. Kế hoạch dạy Toán lớp 4, bài 70: Chia một tích cho một số
I. Mục đích:
Giúp học sinh nắm vững:
Cách thực hiện phép chia một tích cho một số.
Ứng dụng phép chia một tích cho một số để giải quyết các bài toán liên quan.
II. Dụng cụ giảng dạy:
III. Hoạt động trong lớp:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1c; 2b, c và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽõ biết cách thực hiện chia một tích cho một số. b) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số * So sánh giá trị các biểu thức + Ví dụ 1: - GV viết lên bảng ba biểu thức sau: (9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15 - Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức. - Vậy ta có (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 * Ví dụ 2: - GV viết lên bảng hai biểu thức sau: (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) - Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. - Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên. - Vậy ta có (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) * Tính chất một tích chia cho một số - Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng như thế nào? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào? - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của (9 x 15) : 3? (Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x (15 : 3) và biểu thức (9 : 3) x 15 - GV hỏi : 9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x 15) : 3? - Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. - Với biểu thức (7 x 15) : 3 tại sao chúng ta không tính (7 : 3) x 15? - GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. c) Luyện tập, thực hành Bài 1a - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS tự làm bài. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng: Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách. Hãy phát biểu tính chất đó Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV ghi biểu thức lên bảng (25 x 36) : 9 - GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 tính theo cách thông thường (trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau), HS 2 tính theo cách em cho là thuận tiện nhất. - GV hỏi: Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. -GV nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất. Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV hỏi: cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất cả ? - Cửa hàng đã bán bao nhiêu phần số vải đó? - Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ? - Ngoài cách giải trên bạn nào còn có cách giải khác? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở. Cách 1 Số mét vải cửa hàng có là 30 x 5 = 150 (m) Số mét vải cửa hàng đã bán là 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 m - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học. | - 2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 1c) 28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2 = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2 2b) 150 : 50 = 150 : (5 x 10) = 150 : 5 : 10 = 30 : 10 = 3 2c) 80 : 16 = 80 : (4 x 4) = 80 : 4 : 4 = 20 : 4 = 5 - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc các biểu thức. - 3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài giấy nháp. (9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. - HS đọc các biểu thức- - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp. (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 - Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau là 45. - Có dạng là một tích chia cho một số. - Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45. - Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). - Là các thừa số của tích (9 x 15). - HS nghe và nhắc lại kết luận: Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. - Vì 7 không chia hết cho 3. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. * (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 * (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 - 2 HS nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS vừa lên bảng trả lời. - HS nêu yêu cầu bài toán. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. HS1: (25 x 36) : 9 = 900 : 9 = 100 HS2: (25 x 36) : 9 = 25 x (36 :9) = 25 x 4 = 100 - Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số (25 x 36) rất mất thời gian ; còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện một phép chia trong bảng (36 : 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được. -Vài HS đọc đề toán. -1 HS tóm tắt. - … 30 x 5 = 150 m vải. - .... được một phần năm số vải đó. -.… 150 : 5 = 30 m vải. -HS trả lời cách giải của mình. -HS có thể giải như sau: Cách 2 Số tấm vải cửa hàng bán được là 5 : 5 = 1 (tấm) Số mét vải cửa hàng bán được là 30 x 1 = 30 (m) Đáp số: 30 m - HS cả lớp. |
3. Bài tập áp dụng phép chia một tích cho một số lớp 4
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a)60:(3×4)
b)81:(3×9)
c)45:(5×3)
d)36:(3×4)
Bài 2: Tính bằng hai phương pháp:
a)(16×31):4
b)(34×5):17
c)(18×23):2
Bài 3: Một cửa hàng bán 200 lít dầu, mỗi lít giá 20.000 đồng. Cửa hàng đã bán 2/5 số dầu. Hãy tính số tiền thu được từ số dầu đã bán.
Bài 4: Cô giáo chia đều 180 quyển vở cho học sinh lớp 4A. Mỗi bàn có 4 học sinh và có 9 bàn. Tính số quyển vở mỗi học sinh nhận được.
Bài 5: Một cửa hàng hải sản có 9 thùng tôm, mỗi thùng nặng 50 kg. Trong một ngày, cửa hàng bán được 1/5 tổng số kg tôm. Tính số kg tôm đã bán.