1. Giải bài tập Toán lớp 5 bài 80: Rèn luyện với tỉ số phần trăm
Câu 1:
a) Tính tỉ số phần trăm giữa hai số 21 và 25
21 : 25 = ...........
b) Hai người tổng cộng sản xuất được 1200 sản phẩm, trong đó người đầu tiên tạo ra 546 sản phẩm. Hãy tính tỉ lệ phần trăm số sản phẩm của người đó so với tổng số sản phẩm của cả hai người.
Phương pháp giải quyết:
Để tính tỉ số phần trăm của hai số, ta chia số thứ nhất cho số thứ hai, sau đó nhân kết quả với 100 và thêm dấu % vào kết quả.
Đáp án và hướng dẫn chi tiết
a) Tỉ lệ phần trăm giữa hai số 21 và 25 là:
21 : 25 = 0,84 = 84%
b) Tỉ lệ phần trăm số sản phẩm của người đầu tiên so với tổng số sản phẩm là:
546 : 1200 = 0,4555 = 45,5%
Câu 2:
a) Tính giá trị 34% của 27kg
b) Một cửa hàng đầu tư 5 000 000 đồng và thu lợi nhuận 12%. Tính số tiền lời.
Cách giải quyết:
Để tính a% của số B, ta có thể chia B cho 100 rồi nhân với a hoặc nhân B với a rồi chia cho 100, sau đó thêm đơn vị đo vào (nếu cần).
Kết quả và hướng dẫn giải chi tiết
a) Tính 34% của 27kg
27 x 34 / 100 = 9,18 (kg)
Kết quả: 9,18 kg
b) Số tiền lãi mà cửa hàng thu được là:
5 000 000 x 12 / 100 = 600 000 (đồng)
Kết quả: 600 000 đồng
Câu 3:
a) Xác định một số khi 35% của số đó là 49
b) Một cửa hàng đã bán 123,4 lít nước mắm, tương đương 9,5% số nước mắm có trước khi bán. Hỏi số lít nước mắm có sẵn trước khi bán là bao nhiêu?
Cách giải quyết:
Để xác định một số khi biết a% của nó là B, bạn có thể chia B cho a rồi nhân với 100, hoặc nhân B với 100 rồi chia cho a, và thêm đơn vị đo vào (nếu có).
Kết quả và hướng dẫn giải
a) Xác định một số khi 35% của số đó là 49. Số cần tìm là:
49 / 35 x 100 = 140
b) Số lít nước mắm có sẵn của cửa hàng trước khi bán là:
123,5 / 9,5 x 100 = 1300 (lít)
Kết quả: 1300 (lít)
Câu 4:
Trong bảng dưới đây, cột đầu tiên ghi số a, cột thứ hai ghi số b, và cột thứ ba ghi tỉ lệ phần trăm giữa a và b.
Hãy điền các số phù hợp vào các chỗ trống
a | b | Tỉ số phần trăm của a và b |
36,96 | 42 | |
19 | 27% | |
324 | 48% |
Cách giải:
- Để tính tỉ lệ phần trăm giữa hai số, chia số lớn cho số nhỏ, nhân kết quả với 100 và thêm ký hiệu % vào bên phải.
- Để tính a% của số B, chia B cho 100 rồi nhân với a hoặc nhân B với a rồi chia cho 100, và thêm đơn vị đo nếu có.
- Để xác định một số khi biết a% của số đó là B, chia B cho a rồi nhân với 100 hoặc nhân B với 100 rồi chia cho a, và thêm đơn vị đo nếu có.
Kết quả và hướng dẫn chi tiết
Giải pháp bài toán
Loại bài tập
Bước hai: Xác định số a
19 nhân 27 chia cho 100 bằng 5,13
Bước ba: Xác định số b
324 chia 48 nhân 100 bằng 675
Dòng đầu tiên: Tính tỉ lệ phần trăm giữa 36,96 và 42 là:
36,96 chia 42 bằng 0,88 tương đương 88%
a | b | Tỉ số phần trăm của a và b |
36,96 | 42 | 88% |
5,13 | 19 | 27% |
324 | 675 | 48% |
2. Kế hoạch dạy học toán lớp 5 bài 80: Thực hành giải toán về tỉ lệ phần trăm
I. Mục tiêu và yêu cầu:
1. Nắm vững ba loại bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
2. Rèn luyện tính chính xác và cách trình bày hợp lý.
II. Các dụng cụ cần thiết: Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động cần thực hiện:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Bài cũ: Gọi 1 HS Lên bảng làm bài tập 3 tiết trước. GV nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu, nêu yêu cầu Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyên tập. Bài 1:Hướng dẫn HS làm ý b vào vở, gọi một HS lên bảng chữa bài. Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Bài giải: Tỉ số phần trăm sản phẩm anh Ba làm được so với cả tổ là: 126 : 1200 × 100 =10, 5% Đáp số:10, 5% Bài 2:Nhắc lại cách tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó. Cho HS làm vở ý b, một HS làm bảng nhóm. Nhận xét chữa bài thống nhất kết quả. Bài giải: Số tiền lãi mà của hàng đó thu được là: 6000000 : 100 × 15 = 900000 (đồng) Đáp số:900000 đồng Bài 3:Nhắc lại cách tìm một số biếtgiá trị một số phần trăm của nó. Cho HS làm bảng con ý a. Nhận xét, chữa bài trên bảng. Giải: Số đó là: 720 : 30 ×100 = 2400 Đáp số: 2400
Hoạt động cuối: Hệ thống bài · Dặn HSvề nhà làm ý a bài 1, 2; ý b bài3 · Nhận xét tiết học. | -1 HS làm trên bảng lớp. Lớp nhận xét chữa bài
-HS làm vỏ chữa bài trên bảng.
-HS làm vở, nhận xét chữa bài trên bảng nhóm.
-HS làm vào bảng con. |
3. Bài tập toán về tỉ số phần trăm cho học sinh lớp 5
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:
15% + 75% + 56% | 34% x 8 |
23% - 18% | 25% : 5 |
Bài 2: Trong một hộp, 30% số viên bi là màu đỏ, 25% là màu vàng, phần còn lại là màu xanh. Tính toán:
a) Phần trăm tổng số viên bi đỏ và vàng so với toàn bộ số viên bi là bao nhiêu?
b) Phần trăm số viên bi màu xanh so với toàn bộ số viên bi là bao nhiêu?
Bài 3: Tính toán các giá trị sau:
78,89% + 347,12% | 8312,52% - 405,8% | 45% x 1,025 | 843,79% x 0,014 |
35,69% x 13 | 8,261% : 5,2 | 266,22% : 34 | 483% : 35 |
Bài 4: Tính toán bằng phương pháp thuận tiện nhất:
a) 0,92% nhân 324 cộng 0,92% nhân 678
b) 4,9% nhân 3,3 trừ 4,8% nhân 3,3
Bài 5: Một cửa hàng dự kiến bán 12 tấn gạo trong tháng này, nhưng thực tế bán được 15 tấn. Tính toán:
a) Cửa hàng đã hoàn thành bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
b) Cửa hàng đã vượt qua mục tiêu kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Bài 6: Cuối năm học, cửa hàng giảm giá vở 20%. Tính xem với số tiền như cũ, học sinh có thể mua thêm bao nhiêu phần trăm số vở?
Bài 7: Lượng nước trong hạt tươi là 20%. Có 200 kg hạt tươi, sau khi phơi khô giảm còn 30 kg. Tính phần trăm nước trong hạt đã phơi khô?
Bài 8: Khối lớp 5 của trường có 150 học sinh, trong đó 78 học sinh là nữ.
a) Tính tỷ lệ phần trăm số học sinh nữ so với tổng số học sinh lớp 5.
b) Tính tỷ lệ phần trăm số học sinh nam so với tổng số học sinh lớp 5.
c) Tính tỷ lệ phần trăm số học sinh nam so với số học sinh nữ.
Bài 9: Lớp 5A có 30 học sinh, trong đó 60% là nữ. Hãy tính số học sinh nữ trong lớp.
Bài 10: Một tấm vải bị co rút 2% chiều dài sau khi giặt. Sau khi giặt, vải còn 24,5m. Tính chiều dài của tấm vải trước khi giặt.
Bài 11: Một nhà thầu được giao xây dựng một ngôi nhà với giá 360.000.000 đồng, nhưng chủ nhà yêu cầu giảm giá 2,5%. Tính số tiền thực tế nhà thầu nhận được.
Bài 12: Nước biển có chứa 4% muối. Cần thêm bao nhiêu gam nước tinh khiết vào 400 gam nước biển để giảm tỷ lệ muối xuống còn 2%?
Bài 13: Khối lớp 5 của một trường có 180 học sinh, được phân loại thành giỏi, khá, trung bình và không có loại yếu. Số học sinh giỏi chiếm 1/3 tổng số học sinh. Số học sinh trung bình bằng 25% số học sinh còn lại.
a) Tính số lượng học sinh theo từng loại.
b) Tính tỷ lệ phần trăm số học sinh khá so với tổng số học sinh của khối.
Bài 14: Trong một lớp, 25% học sinh là giỏi, 55% học sinh là khá, phần còn lại là học sinh trung bình. Biết số học sinh trung bình là 5 bạn, tính tổng số học sinh của lớp.
Bài 15: Tính tuổi của hai anh em biết rằng 62,5% tuổi của anh lớn hơn 75% tuổi của em là 2 tuổi, và 50% tuổi của anh lớn hơn 37,5% tuổi của em là 7 tuổi.
Bài 16: Cỏ tươi chứa 55% nước, trong khi cỏ khô chỉ chứa 10% nước. Nếu phơi 100 kg cỏ tươi, ta sẽ thu được bao nhiêu kg cỏ khô?