
Nasri với Manchester City năm 2013 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Samir Nasri | ||
Ngày sinh | 26 tháng 6, 1987 (37 tuổi) | ||
Nơi sinh | Septèmes-les-Vallons, Pháp | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1995–1997 | Pennes Mirabeau | ||
1997–2004 | Marseille | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2008 | Marseille | 121 | (11) |
2008–2011 | Arsenal | 86 | (18) |
2011–2017 | Manchester City | 124 | (18) |
2016–2017 | → Sevilla (mượn) | 23 | (2) |
2017–2018 | Antalyaspor | 8 | (5) |
2019 | West Ham United | 5 | (0) |
2019–2020 | Anderlecht | 7 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2003 | U-16 Pháp | 16 | (8) |
2003–2004 | U-17 Pháp | 16 | (6) |
2004–2005 | U-18 Pháp | 4 | (0) |
2005–2006 | U-19 Pháp | 10 | (5) |
2006–2007 | U-21 Pháp | 4 | (0) |
2007–2013 | Pháp | 41 | (5) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 1 năm 2018 |
Samir Nasri (sinh ngày 26 tháng 6 năm 1987 tại Marseille) là một cựu cầu thủ bóng đá người Pháp gốc Algérie nổi tiếng.
Cuộc sống cá nhân
Nasri, giống như nhiều cầu thủ người Pháp khác, có nguồn gốc từ Algeria. Anh lớn lên ở vùng ngoại ô phía đông bắc của thành phố cảng Marseille. Với niềm đam mê bóng đá từ khi còn nhỏ, Nasri bắt đầu sự nghiệp của mình tại các đội bóng địa phương gần nhà. Sau một số tranh cãi với đội bóng, bố mẹ Nasri đã đưa anh đến chơi cho câu lạc bộ Les Pennes-Mirabeau ở miền nam nước Pháp. Sau hai mùa giải thành công tại đây, Nasri đã được câu lạc bộ danh tiếng Olympique de Marseille tuyển chọn vào đội trẻ.
Phong cách thi đấu
Huấn luyện viên của Arsenal, Arsène Wenger, đã từng so sánh Nasri với cựu cầu thủ 'Pháo thủ' Robert Pirès, đánh giá anh là một cầu thủ xuất sắc với kỹ thuật và tốc độ vượt trội, linh hoạt và có tầm nhìn tốt. Nasri cũng được coi là người kế thừa của Zinedine Zidane ở vị trí tiền vệ.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Olympique de Marseille
Nasri bắt đầu sự nghiệp bóng đá của mình tại Marseille khi mới 9 tuổi. Anh ra mắt tại Ligue 1 vào mùa giải 2004-2005 khi mới 17 tuổi, tham gia 13 trận chính thức và vào thay người 11 lần, ghi được 1 bàn thắng. Trong mùa giải tiếp theo, Nasri góp mặt ở UEFA Cup (10 trận; không ghi bàn) và Intertoto Cup (1 trận; 1 bàn thắng). Mùa bóng 2006/2007, anh ghi bàn thắng đầu tiên tại Ligue 1 và vào ngày 29 tháng 8 năm 2007, Nasri ghi bàn quyết định trong trận đấu với Sochaux, giúp Marseille thắng chung cuộc 4–2. Chiến thắng này đưa Marseille vào top 4 Ligue 1, mở ra cơ hội tham dự vòng loại Champions League mùa giải tiếp theo. Nasri cũng tham gia trận chung kết Coupe de France năm 2006 giữa Marseille và Paris Saint-Germain, cũng như trận chung kết năm 2007 với FC Sochaux.
Vào ngày 20 tháng 5 năm 2007, Nasri được bầu chọn là cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm, vượt qua Jimmy Briand và Karim Benzema. Anh cũng được vinh danh là cầu thủ được yêu thích nhất của câu lạc bộ với 62% số phiếu ủng hộ. Nasri được xem là một trong những Zidane mới của bóng đá Pháp nhờ vào tầm nhìn chiến thuật và khả năng điều khiển, rê bóng xuất sắc.
Arsenal
Ngày 11 tháng 7 năm 2008, Nasri gia nhập Arsenal với bản hợp đồng kéo dài 4 năm. Mặc dù mức phí chuyển nhượng không được công khai, nhưng ước tính khoảng 12 triệu bảng Anh.
Manchester City

Vào ngày 24 tháng 8 năm 2011, Nasri chính thức chuyển đến Manchester City. Phí chuyển nhượng được ước tính vào khoảng 25 triệu bảng Anh, và Nasri ký hợp đồng 4 năm. Anh được trao số áo 19 và ra sân lần đầu trong màu áo mới vào ngày 28 tháng 8 trong trận đấu thuộc giải Ngoại hạng với Tottenham Hotspur. Trong trận đấu này, Nasri đã góp công trong 3 bàn thắng, giúp Manchester City giành chiến thắng 5–1.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Cập nhật đến ngày 29 tháng 1 năm 2017.
CLB | Mùa giải | Giải | Cúp | Châu Âu | Tổng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Marseille | 2004–05 | 24 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 25 | 1 |
2005–06 | 30 | 1 | 5 | 0 | 14 | 1 | 49 | 2 | |
2006–07 | 37 | 3 | 7 | 0 | 6 | 0 | 50 | 3 | |
2007–08 | 30 | 6 | 4 | 0 | 8 | 0 | 42 | 6 | |
Tổng | 121 | 11 | 17 | 0 | 28 | 1 | 166 | 12 | |
Arsenal | 2008–09 | 29 | 6 | 5 | 0 | 10 | 1 | 44 | 7 |
2009–10 | 26 | 2 | 2 | 0 | 6 | 3 | 34 | 5 | |
2010–11 | 30 | 10 | 8 | 3 | 8 | 2 | 46 | 15 | |
2011–12 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
Tổng | 86 | 18 | 15 | 3 | 24 | 6 | 125 | 27 | |
Manchester City | 2011–12 | 31 | 5 | 5 | 1 | 9 | 0 | 45 | 6 |
2012–13 | 27 | 2 | 3 | 2 | 6 | 1 | 38 | 5 | |
2013–14 | 34 | 7 | 5 | 3 | 7 | 1 | 46 | 1 | |
2014–15 | 24 | 2 | 3 | 0 | 6 | 1 | 33 | 3 | |
2015–16 | 7 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 8 | 1 | |
2016–17 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
Tổng | 124 | 17 | 16 | 6 | 29 | 3 | 171 | 26 | |
Sevilla (mượn) | 2016–17 | 13 | 2 | 2 | 0 | 3 | 1 | 18 | 3 |
Tổng cộng | 13 | 2 | 2 | 0 | 3 | 1 | 18 | 3 | |
Tổng sự nghiệp | 344 | 48 | 50 | 9 | 84 | 11 | 480 | 68 |
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
6 tháng 6 năm 2007 | Sân vận động l'Abbé Deschamps, Auxerre, Pháp | Gruzia | Vòng loại Euro 2008 | ||||||||
16 tháng 11 năm 2007 | Stade de France, Saint-Denis, Pháp | Maroc | Giao hữu | ||||||||
11 tháng 10 năm 2011 | Stade de France, Saint-Denis, Pháp | Bosna và Hercegovina | Vòng loại Euro 2012 | ||||||||
11 tháng 6 năm 2012 | Donbass Arena, Donetsk, Ukraina | Anh | Euro 2012 | ||||||||
10 tháng 9 năm 2013 | Sân vận động Trung tâm, Gomel, Belarus | Belarus | Vòng loại World Cup 2014 | ||||||||
Thống kê đến ngày 10 tháng 9 năm 2013 |
Danh hiệu
Olympique de Marseille
- Cúp Intertoto: 2005
Thành tích quốc tế
- Vô địch Giải bóng đá U-17 châu Âu 2004
Thành tích quốc gia
- Vô địch Premier League mùa giải 2011-2012 cùng Manchester City
- Vô địch Premier League mùa giải 2013-2014 cùng Manchester City
Danh hiệu cá nhân
- Nhân vật trẻ xuất sắc của Ligue 1: 2006–07
- Đội hình xuất sắc nhất Ligue 1: 2006-07
Liên kết tham khảo
- Trang web chính thức của Samir Nasri
- Hồ sơ trên Arsenal.com
- Hồ sơ trên Goal.com Lưu trữ ngày 2008-12-10 tại Wayback Machine
- Thống kê đội tuyển Pháp Lưu trữ ngày 2010-12-08 tại Wayback Machine
- Samir Nasri tại Soccerbase
Đội hình tiêu biểu Ligue 1 mùa giải 2006-07 |
---|
Đội hình tiêu biểu Premier League mùa giải 2010-11 |
---|