Solving the IELTS Writing Task 1 exam on March 27, 2021
phân tích cấu trúc bài viết
Dạng bài: Maps
Đối tượng đề cập trong bài: Những thay đổi trong một khu vực ven biển
Thì sử dụng: quá khứ đơn, hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành
Cấu trúc bài viết
Mở bài: Paraphrase lại đề bài.
Đoạn tổng quát: Khu vực bờ biển chứng kiến nhiều sự thay đổi lớn bao gồm: cơ sở vật chất và đường đi vào.
Đoạn thân bài 1: Mô tả những đặc điểm cũ của khu vực vào năm 1950 kèm theo những sự thay đổi, chủ yếu ở phần phía trên bản đồ
Tả con đường lớn, còn ngắn và đoạn đường kết thúc vào một bãi đỗ xe năm 1950
Tả về những khu chức năng, cơ sở vật chất dọc đường năm 1950
Tả về những sự thay đổi ngày nay đối với những thứ vừa liệt kê ở trên
Đoạn thân bài 2: Mô tả sự những đặc điểm mới, những sự thay đổi.
Tả 2 khu vực bể bơi vẫn ở nguyên chỗ cũ từ năm 1950, nhưng bể bơi ở phía bên trái bản đồ đã tăng gấp đôi kích cỡ chiều dài.
Tả 2 công trình nhà hàng và nhà câu lạc bộ lướt sóng mới được xây ngay cạnh hồ bơi 50m
Tả về khu vực ở bên bể bơi còn lại, tuy không đổi kích cỡ bể bơi nhưng giờ đã có thêm một câu lạc bộ lướt sóng mới ngay cạnh.
mẫu tham khảo bài viết
The maps show the changes made to a beachfront area in Australia from 1950 until today.
Overall, the entire waterfront area has seen significant development in terms of new facilities, buildings, and access roads.
In 1950, the access road only went as far as the car park located next to the pavilion. However, today the access road extends all the way around to the lighthouse next to the beach. In addition, another carpark has been built, replacing the old children’s playground area.
The two swimming pools located beside the beach still remain today, however the pool located on the western side of the beach has been converted into a 50m pool. New buildings for a restaurant and surf club have also been constructed nearby the 50m pool. The 25m pool next to the lighthouse remains unchanged, although it is also now accompanied by a new building for another surf club.
[Estimated band 7]
từ vựng
waterfront area: được sắp đặt, sắp xếp 1 cách so le
Giải đề thi IELTS Writing Task 2 ngày 27/03/2021
Some people say that individuals who make a lot of money are most successful. Others think that those who contribute to society like scientists and teachers are most successful. Discuss both views and give your opinion
Kế hoạch tổ chức ý chính
Introduction:
Paraphrase lại đề bài
Thesis Statement: trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài
Body 1: Những lý do tại sao tiền được coi là thước đo thành công
1st Idea: Xã hội ngày càng trở nên vật chất, nên sự thành công khách quan thường được định nghĩa trên tiền tài & của cải vật chất
Support: Những người thành đạt có thu nhập cao, có khả năng mua nhà, xe hơi, cũng như con em đi học trường chất lượng cao thường được cho là thành công
2nd Idea: Tiền mang lại quyền lực, vì vậy nên càng có nhiều tiền thì sẽ càng có kiểm soát hơn trong các tình cảnh trong cuộc sống - điều này có thể quy đổi ra thành thành công trong nhiều trường hợp.
Support: Các triệu phú và tỉ phú thường có sức ảnh hưởng đến quy trình phát triển của xã hội nhờ vào nguồn tiền khổng lồ và quyền lực mà nó mang lại.
Body 2: Những lý do tại sao những người đóng góp cho xã hội, như giáo viên và nhà khoa học, xứng đáng được công nhận là thành công.
Idea: Những thành tựu trong những lĩnh vực này thường kéo dài qua nhiều thế hệ, và thường có giá trị vượt khỏi mặt tiền bạc.
Support 1: Những đột phá về mặt công nghệ và y tế đã cải thiện chất lượng cuộc sống con người (có thể đưa ra ví dụ)
Support 2: Những cải tiến và cải tạo trong mảng giáo dục có tác dụng thay đổi cuộc sống từng con người theo chiều hướng tốt hơn (có thể đưa ra ví dụ)
Optional Idea (Counter-argument): Tuy nhiên, chỉ đơn thuần là sự cống hiến cho xã hội thì vẫn chưa đủ. Những nhà khoa học và giáo viên thành công là những người vừa cống hiến được cho xã hội, vừa kiếm được tiền từ những thành tựu của mình.
Conclusion: Khẳng định lại quan điểm cá nhân đã đề cập trong bài.
Bản mẫu tham khảo
Success, in its broadest sense, has long been a contentious concept. While some may think that success boils down to how much wealth a person has attained, others argue it is the contribution to society that counts. In my opinion, the truth lies somewhere in between.
The fact that money has come to be a measurement of success is attributable to the way our society is conditioned. In today’s increasingly materialistic world, the standardized definition of success is often laid out in terms of material wealth. Those who can afford the finer things in life, like expensive cars and houses, or access to better education, tend to be regarded as more successful. In the case of millionaires and billionaires, their ability to shape the course of society’s development ultimately lies in the vast sum of money they possess and the immense power it grants them. It seems, then, that the more money one owns, the more control he can assert over life, which should constitute success in most cases.
Nevertheless, due recognition must be given to those who contribute to society, such as scientists and teachers. Achievements by such individuals are not only long-lasting, but their worth may also transcend any monetary value. For example, scientific breakthroughs in medicine and technology have immensely enhanced the overall quality of people’s lives, while constant reform and innovation in education have also transformed each individual’s life for the better. However, this is not to say that scientists and teachers can do without money. The fruits of their intellectual work should be rewarded with monetary gain, not only for their livelihood, which is necessary for their noble pursuits, but also for their rightfully deserved socioeconomic standing within society.
In summary, I must acknowledge that money indeed functions as an objective measure of success. While the contributions of scientists and educators are undoubtedly significant, these individuals are integral parts of society and thus remain somewhat subject to its standards of success.
[Estimated band 7]
Từ vựng và cụm từ
in its widest meaning: theo nghĩa rộng nhất
debated notion: một ý kiến gây tranh cãi
essentially amounts to: về bản chất là
can be ascribed to: có thể được quy về
materialistic: tính chất vật chất
uniform definition: định nghĩa đồng nhất
present: thể hiện, bày tỏ
luxuries in life: những tiện nghi trong cuộc sống
deserved acknowledgment: sự công nhận xứng đáng
go beyond quantification (v): vượt ra khỏi, nằm ngoài phạm vi đo lường
achievements (n): thành tựu
mental labor: lao động trí tuệ
economic-social status: địa vị kinh tế-xã hội