Solving the IELTS Writing Task 1 exam on 23/10/2021
Detailed outline
Mở bài
Giới thiệu nội dung biểu đồ: Lượng trà và cà phê được nhập khẩu ở 4 nước khác nhau
Đoạn tổng quát (Overview)
Đặc điểm nổi bật nhìn thấy trong biểu đồ:
Mặc dù dẫn đầu về số lượng trà nhập khẩu, UK lại có sản lượng cà phê nhập khẩu thấp nhất trong cả 4 quốc gia.
Đức cho thấy số lượng nhập khẩu khá cân bằng giữa hai loại thức uống này với mức chênh lệch không đáng kể.
Thân bài 1
Phân tích số liệu nhập khẩu trà ở 4 quốc gia
UK là quốc gia nhập khẩu lớn nhất với 160000 tấn trà được nhập khẩu, theo sau là Mỹ với con số vào khoảng hơn 10000 tấn.
Mặc dù con số này ở Đức thấp hơn hẳn 2 nước trước đó với chỉ 40000 tấn, Canada lại chính là quốc gia đứng cuối cùng trong danh sách với ½ lượng nhập khẩu của Đức.
Thân bài 2
Phân tích số liệu nhập khẩu cà phê ở 4 quốc gia
Anh nhập khẩu 20000 tấn cà phê và là quốc gia nhập ít nhất.
Số lượng nhập khẩu trà và cà phê ở Đức không quá khác biệt nhưng Đức là đất nước nhập khẩu cà phê lớn nhất, gấp đôi số liệu của Anh.
Mỹ và Canada nhập khẩu cà phê chỉ ít hơn Đức một số lượng rất nhỏ ( 40000 tấn)
Reference sample
The bar chart illustrates the amount of tea and coffee that was imported by Canada, the UK, USA, and Germany.
Overall, despite being the largest importer of tea, the UK imported the least amount of coffee among all four countries. Meanwhile, unlike Canada, the UK, and the US, Germany imported relatively similar levels of the two beverages.
The UK was by far the largest importer of tea, at 160,000 tonnes, followed by the US with a significant 110,000 tonnes. During the same period, while the figure for Germany was relatively lower than the aforementioned countries at 40,000 tonnes, Canada bottomed the list with about one half of that amount..
In terms of coffee imports, the UK brought in around 20,000 tonnes, which was also the smallest amount out of all four countries. Germany’s tea and coffee imports saw very little difference, yet the country did record the highest figure for coffee imports, being more than double that of the UK. Canada and the US imported slightly less coffee than Germany, at around 40,000 tonnes.
[Estimated band 7]
Lexicon
beverage (n): thức uống
bottom the list : đứng cuối danh sách
Solving the IELTS Writing Task 2 exam on 23/10/2021
Mở bài
Paraphrase lại đề bài (1 câu)
Thesis statement (Trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài/ đưa ra định hướng bài viết): Tôi tán thành với ý kiến này vì việc này mang lại lợi ích miễn là người lớn tuổi có đủ điều kiện tinh thần và thể chất.
Thân bài 1
Việc người lớn tuổi tiếp tục làm việc khi còn có thể duy trì tinh thần và sức khỏe của họ cũng như giảm thiểu áp lực cho xã hội khi phải chu cấp cho những người ở độ tuổi này.
Có rất nhiều người lớn tuổi cảm thấy cô đơn khi về già vì họ không có công việc để làm và không được con cháu chăm sóc.
→ Việc người già được tiếp tục làm công việc của mình là một phương pháp để cải thiện các loại bệnh về trí lực và tâm lý cô đơn ở người lớn tuổi
Bên cạnh đó, việc chính phủ phải trợ cấp các khoản chi phí sinh hoạt hàng tháng cho người nghỉ hưu tạo ra một gánh nặng kinh tế không nhỏ cho một quốc gia.
→ Những người lớn tuổi có đủ khả năng được tiếp tục làm việc sẽ phần nào làm giảm căng thẳng cho nền kinh tế của 1 quốc gia.
Thân bài 2
Công ty cũng nhận được nguồn lợi lớn khi được tiếp tục trọng dụng những nhân viên có thâm niên cao.
Đầu tiên, các nhân viên lớn tuổi trong các doanh nghiệp có thể trở thành hướng dẫn cho các nhân viên mới.
→ Nhờ vào thâm niên và kinh nghiệm dày dạn, họ dễ dàng chia sẻ các phương pháp giải quyết các tình huống trong công việc và đưa ra đánh giá chính xác về năng lực làm việc của nhân viên mới hơn những nhân viên trẻ.
Công ty còn tiết kiệm được các khoản chi phí về lương hưu cho người lớn tuổi cũng như thời gian và công sức để bồi dưỡng cho các nhân viên mới để thay thế cho vị trí của các nhân viên nghỉ hưu.
→ Giúp doanh nghiệp tạo ra nhiều doanh thu và tận dụng tối đa được nguồn nhân lực.
Kết bài
Nhắc lại quan điểm đã nêu ở mở bài
Reference sample
While the retirement age varies in different countries, it is believed by some that the elderly should remain at work if they can continue to do so. I completely agree with this idea as it can bring several positive benefits, provided that older people are mentally and physically qualified.
To begin with, elderly people who continue working past retirement age can continue to maintain their mental health and well-being and reduce the pressure on society to support those who can no longer work. Many older people who have reached retirement age start to feel lonely when they lack employment and attention or affection from their offspring. Therefore, keeping them occupied at work can help to maintain their mental and physical health, preventing them from problems such as loneliness, isolation, and depression. Additionally, the government has to subsidize monthly living expenses for retirees, placing a significant economic burden on a country. If able to support themselves by continuing to work, the elderly population would somewhat alleviate the strain on a country's economy.
Furthermore, businesses would benefit significantly if senior employees continue adding value to their company. One advantage is that older workers can take charge of instructing newly-hired employees. Thanks to their wealth of knowledge and experience, they are able to provide insights about work solutions and make more accurate assessments about junior workers. In addition, companies can save money allocated to former workers’ pensions and spare the time and effort to train new employees to replace future retirees. As a result, businesses can generate more revenue and take advantage of all human resources simultaneously.
In conclusion, from my perspective it is justifiable for older people to stay at work as long as their mental and physical conditions can meet the jobs’ requirements.
(292 words)
[Approximate band 7]
Lexicon
mental health and well-being: sức khỏe tinh thần và thể chất
Financial support: hỗ trợ tài chính
economic burden: gánh nặng kinh tế
reduce stress: giảm căng thẳng
take responsibility for: chịu trách nhiệm về
wealth of knowledge and experience: vốn kiến thức và kinh nghiệm phong phú
allocate time and effort: phân bổ thời gian và nỗ lực