
Sân bay Istanbul | |||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
İstanbul Havalimanı | |||||||||||||||||||||||||||
Sân bay nhìn từ trên cao, tháng 9 năm 2018 | |||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||||||||||||
Kiểu sân bay | Dân dụng | ||||||||||||||||||||||||||
Chủ sở hữu | Tổng cục Sân bay Thổ Nhĩ Kỳ | ||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan quản lý | IGA (Istanbul Grand Airport) Havalimanı İşletmesi A.Ş. | ||||||||||||||||||||||||||
Thành phố | Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | ||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Arnavutköy, Istanbul | ||||||||||||||||||||||||||
Khánh thành | 2011 – 2019 | ||||||||||||||||||||||||||
Phục vụ bay cho |
| ||||||||||||||||||||||||||
Múi giờ | TRT (UTC+03:00) | ||||||||||||||||||||||||||
Độ cao | 325 ft / 99 m | ||||||||||||||||||||||||||
Tọa độ | |||||||||||||||||||||||||||
Trang mạng | www | ||||||||||||||||||||||||||
Bản đồ | |||||||||||||||||||||||||||
Sân bay Istanbul Vị trí sân bay ở Istanbul | |||||||||||||||||||||||||||
Đường băng | |||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||
Thống kê () | |||||||||||||||||||||||||||
Tổng lượng khách | 150 triệu | ||||||||||||||||||||||||||
Hành khách quốc tế | 15,994,695 | ||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động máy bay | 185,642 | ||||||||||||||||||||||||||
Sản lượng hàng hóa | 869,289 (tấn) |
Sân bay Istanbul (IATA: IST, ICAO: LTFM) (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: İstanbul Havalimanı) là sân bay quốc tế chính phục vụ thành phố Istanbul, nằm ở quận Arnavutköy thuộc khu vực châu Âu của Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.
Từ ngày 6 tháng 4 năm 2019, tất cả các chuyến bay thương mại đã được chuyển từ sân bay Atatürk Istanbul sang sân bay Istanbul mới, khi sân bay Atatürk ngừng hoạt động loại chuyến bay này. Mã sân bay IATA IST cũng được chuyển sang sân bay mới. Dự kiến, khi hoàn thành toàn bộ vào năm 2028, sân bay này sẽ có khả năng tiếp đón 200 triệu hành khách mỗi năm.
Địa điểm
Sân bay mới sẽ được xây dựng tại giao điểm của các xa lộ Arnavutköy, Göktürk và Çatalca, phía bắc châu Âu của Istanbul gần bờ biển Đen. Khu vực xây dựng rộng 3500 ha gần hồ Terkos, trong đó 80% thuộc sở hữu nhà nước. Khoảng cách từ dự án sân bay đến sân bay Atatürk khoảng 35 km. Khu vực này trước đây là mỏ than, đang được lấp đầy bằng đất.
Dự án xây dựng sân bay này có tổng giá trị 10,5 tỷ € (12,39 tỷ $), nhằm biến Istanbul thành một trung tâm hàng không toàn cầu kết nối các châu lục Á, Âu và Phi, đồng thời nâng tầm Turkish Airlines thành một “ông lớn” trong ngành hàng không.
Nhà ga của sân bay này có diện tích lên đến 1,4 triệu m². Khi hoàn thành, sân bay Istanbul sẽ có 6 đường băng và 2 nhà ga với tổng diện tích 76 km², gấp 3 lần sân bay lớn nhất hiện nay là Sân bay Atatürk Istanbul. Công trình này sử dụng 640.000 tấn thép, tương đương với 80 tháp Eiffel.
Lễ khánh thành
Ngày 29 tháng 10 năm 2018, Chính phủ Thổ Nhĩ Kỳ đã chính thức khai trương sân bay quốc tế mới tại Istanbul, với kỳ vọng sẽ trở thành sân bay lớn nhất thế giới.
Trong buổi lễ, Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ Recep Tayyip Erdoğan cho biết sân bay mới được đặt tên là Istanbul – thành phố lớn nhất của Thổ Nhĩ Kỳ. Chuyến bay đầu tiên từ sân bay mới đã hạ cánh tại sân bay ở thủ đô Ankara vào ngày 31 tháng 10.
Hiện tại, sân bay Istanbul chỉ phục vụ một số tuyến bay nhất định. Dự kiến, khi hoàn thiện vào năm 2028, sân bay sẽ tiếp đón tới 200 triệu hành khách mỗi năm, gần gấp đôi so với 103,9 triệu lượt khách hiện tại của sân bay bận rộn nhất thế giới, Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta.
Sân bay Thổ Nhĩ Kỳ | ||
---|---|---|
Quốc tế | Sân bay Adana Şakirpaşa (ADA) · Ankara Esenboğa (ESB) · Antalya (AYT) · Diyarbakır (DIY) · Erzurum (ERZ) · Eskişehir Anadolu (AOE) · Gaziantep Oğuzeli (GZT) · İstanbul Atatürk (IST) · İstanbul Sabiha Gökçen (SAW) · İzmir Adnan Menderes (ADB) · Kayseri Erkilet (ASR) · Konya (KYA) · Malatya Erhaç (MLX) · Muğla Dalaman (DLM) · Muğla Milas-Bodrum (BJV) · Nevşehir Kapadokya (NAV) · Samsun-Çarşamba (SZF) · Tekirdağ Çorlu (TEQ) · Trabzon (TZX) | |
Nội địa | Adıyaman (ADF) · Afyon (AFY) • Ağrı (AJI) • Amasya Merzifon (MZH) • Balıkesir (BZI) • Batman (BAL) • Bursa Yenişehir (YEI) • Çanakkale (CKZ) • Denizli Çardak (DNZ) • Edremit Körfez (EDO) • Elazığ (EZS) • Erzincan (ERC) • Eskişehir (ESK) • Hatay (HTY) • Isparta Süleyman Demirel (ISE) • Kahramanmaraş (KCM) • Kars (KSY) • Kastamonu (KFS) • Mardin (MQM) • Muş (MSR) • Şanlıurfa (SFQ) • Siirt (SXZ) • Sinop (SIC) • Sivas (VAS) • Tokat (TJK) • Uşak (USQ) • Van Ferit Melen (VAN) • Zonguldak (ONQ) |