Sân bay quốc tế John F. Kennedy | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sân bay quốc tế John F.Kennedy nhìn từ trên cao | |||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||||||||
Kiểu sân bay | Công cộng | ||||||||||||||||||||||
Chủ sở hữu | Cảng vụ New York và New Jersey | ||||||||||||||||||||||
Thành phố | Thành phố New York | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Jamaica, New York | ||||||||||||||||||||||
Độ cao | 13 ft / 4 m | ||||||||||||||||||||||
Tọa độ | |||||||||||||||||||||||
Đường băng | |||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
Bãi đáp trực thăng | |||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
Nguồn: Federal Aviation Administration |
Sân bay John F. Kennedy (IATA: JFK, ICAO: KJFK), ban đầu được biết đến với tên Sân bay Idlewild, là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Jamaica, Queens, phía Đông Nam Thành phố New York, cách Manhattan 19 km.
JFK là cửa ngõ hàng đầu của Hoa Kỳ cho vận chuyển hành khách và hàng hóa quốc tế và là điểm đến hàng đầu của hàng hóa nhập khẩu vào Mỹ theo giá trị.
Sân bay này do Cảng vụ New York và New Jersey quản lý, là sân bay lớn nhất trong các sân bay của Vùng đô thị Thành phố New York, bao gồm cả Newark Liberty, LaGuardia và Teterboro. JFK là trung tâm của JetBlue Airways và là cửa ngõ chính quốc tế của Delta Air Lines và American Airlines.
Sân bay JFK là điểm xuất phát quan trọng của khách Mỹ đi quốc tế, chiếm 17% tổng số lượng khách Mỹ ra nước ngoài vào năm 2004, là con số cao nhất so với tất cả các sân bay ở Mỹ. Năm 2000, JFK phục vụ khoảng 50.000 hành khách quốc tế mỗi ngày. Tuyến bay giữa JFK và Sân bay London Heathrow là một trong những tuyến bay quốc tế nổi tiếng nhất của Mỹ với hơn 2,9 triệu hành khách vào năm 2000. Các điểm đến quốc tế khác từ JFK bao gồm Paris, Frankfurt và Tokyo. Hơn 100 hãng hàng không từ 50 quốc gia khác nhau hoạt động thường xuyên từ JFK.
Dù sân bay JFK được biết đến là trung tâm hàng đầu của Thành phố New York và Hoa Kỳ, nó cũng phục vụ các tuyến bay nội địa, đặc biệt là đến Bờ biển phía Tây Hoa Kỳ. Vào năm 2005, JFK đã phục vụ 41 triệu khách; Sân bay Newark Liberty phục vụ khoảng 33 triệu khách và Sân bay LaGuardia phục vụ khoảng 26 triệu khách, tổng cộng khoảng 100 triệu khách sử dụng các sân bay của Thành phố New York. Số lượng hành khách này vượt xa con số của Chicago, thành phố có sân bay lớn nhất Hoa Kỳ.
Lịch sử
Sân bay này được Cảng vụ New York và New Jersey vận hành thông qua hợp đồng thuê với Thành phố New York từ năm 1947. Khoảng 60 triệu USD đã được đầu tư vào việc xây dựng sân bay. Dự án hiện tại được ước tính là 6,6 tỷ USD và tạo ra khoảng 207.000 việc làm cho Vùng đô thị New York nhờ vào Sân bay quốc tế JFK.
Việc xây dựng sân bay bắt đầu từ năm 1942 với những kế hoạch khiêm tốn. Ban đầu chỉ có 4 km² đất sân golf Idlewild được dành cho dự án xây dựng sân bay. Dù ban đầu sân bay không chính thức được gọi là Sân bay Idlewild, nó đã trở thành một phần của lịch sử hàng không.
Sân bay này đã bắt đầu phục vụ chuyến bay thương mại đầu tiên vào ngày 1 tháng 7 năm 1948. Ban đầu được gọi là 'Sân bay quốc tế New York' vào ngày 31 tháng 7 năm đó, mặc dù tên 'Idlewild' vẫn phổ biến và mã IATA là KIDL. Khi ngành hàng không phát triển, Sân bay Idlewild cũng phát triển theo. Với sự quan trọng của Thành phố New York, sân bay này đã được mở rộng công suất phục vụ. Diện tích mở rộng lên đến 16 km² và bao gồm 8 nhà ga cuối cùng. Nhiều hãng hàng không lớn đã chọn sân bay này làm trung tâm hoạt động, bao gồm Pan Am, TWA, Eastern, National, Tower Air và Flying Tiger Line.
Nhà ga tạm vào năm 1948 đã là một nhà ga duy nhất cho đến khi nhà ga quốc tế được khai trương vào năm 1957. Tám 'nhà ga đơn vị' đã được xây từ năm 1958 đến 1971, mỗi nhà ga do một hãng hàng không chính của sân bay thiết kế.
Nhà ga
Nhà ga 1
Nhà ga 1 có 14 cửa, 11 cổng lồng dẫn ra máy bay và 3 cửa ra tàu bay (đi ra tàu bay bằng xe buýt).
Nhà ga 2
Nhà ga 2 có tổng cộng 28 cửa, trong đó có 7 ống dẫn ra tầu bay bằng Côngtenơ hóa và 21 cửa ra tàu bay (đi bộ).
Nhà ga 3 (TBA)
Nhà ga 3 hiện đang là địa điểm đậu máy bay vì đang trong quá trình xây dựng.
Nhà ga 4
Nhà ga 4 là một trong hai nhà ga có thể đậu máy bay cấp E. Nhà ga 4 có tổng cộng 26 ống dẫn ra tàu bay bằng thủy tinh/Côngtenơ hóa và 17 cửa ra tàu bay (đi ra bằng xe buýt).
Nhà ga 5
Nhà ga 5 là nhà ga lớn nhất trong các nhà ga, gồm có 49 cửa, có 26 ống dẫn ra tàu bay bằng thủy tinh/Côngtenơ hóa và 23 cửa ra tàu bay (đi ra bằng xe buýt).
Nhà ga 6
Đóng cửa
trạm tàu 7
trạm tàu 7 là một trong hai trạm tàu có thể đậu mày bay cấp E trạm tàu 7 bao gồm có 12 ống dẫn ra tàu bay bằng Côngtenơ hóa.
Trạm tàu 8
Trạm tàu 8 bao gồm có 33 ống dẫn ra tàu bay bằng Côngtenơ hóa
Các hãng hàng không và các điểm đến
Hãng hàng không | Các điểm đến | Nhà ga |
---|---|---|
Aer Lingus | Dublin | 5 |
Aer Lingus vận hành bởi Air Contractors | Theo mùa: Dublin (bắt đầu từ ngày 1 tháng 6 năm 2015), Shannon | 5 |
Aeroflot | Moscow–Sheremetyevo | 1 |
Aerolineas Argentinas | Buenos Aires–Ezeiza | 7 |
Aeroméxico | Cancún, Thành phố México Theo mùa: Puerto Vallarta, San José del Cabo | 1 |
Aeroméxico Connect | Monterrey | 1 |
Air Canada Express | Toronto–Pearson | 7 |
Air China | Bắc Kinh-Thủ đô | 1 |
Air Europa | Madrid | 4 |
Air France | Paris–Charles de Gaulle | 1 |
Air India | Delhi, Mumbai | 4 |
Alaska Airlines | Seattle/Tacoma (bắt đầu từ ngày 17/9/2015) | TBA |
Alitalia | Milan–Malpensa, Rome–Fiumicino | 1 |
All Nippon Airways | Tokyo–Narita | 7 |
American Airlines | Antigua, Austin-Bergstrom, Baltimore, Barcelona, Bermuda, Birmingham (UK) (bắt đầu từ ngày 7/5/2015), Boston, Buenos Aires–Ezeiza, Campinas-Viracopos (ngừng từ ngày Tháng 3 năm 29, 2015), Cancún, Charlotte, Chicago–O'Hare, Dallas/Fort Worth, Las Vegas, London‑Heathrow, Los Angeles, Madrid, Manchester (UK), Miami, Milan–Malpensa, Orlando, Paris–Charles de Gaulle, Phoenix, Port-au-Prince, Rio de Janeiro–Galeão, St. Thomas, San Diego, San Francisco, San Juan, São Paulo–Guarulhos, Seattle/Tacoma, Washington–National, Zürich Thuê chuyến: Havana Theo mùa: Dublin, Eagle/Vail, Edinburgh (bắt đầu từ ngày 7/5/2015), Punta Cana, Rome–Fiumicino, San José (CR), St. Kitts, St. Maarten | 8 |
American Eagle | Baltimore, Cincinnati, Cleveland, Columbus (OH), Indianapolis, Montréal–Trudeau, Nashville, Norfolk, Pittsburgh, Raleigh/Durham, Toronto–Pearson, Washington–National | 8 |
Arik Air | Lagos | 4 |
Asiana Airlines | Seoul–Incheon | 4 |
Austrian Airlines | Vienna (resumes ngày 1 tháng 4 năm 2015) | 1 |
Austrian Airlines vận hành bởi Tyrolean Airways | Vienna (ngừng từ ngày 31 tháng 3 năm 2015) | 1 |
Avianca | Bogotá, Cali, Cartagena, Medellín–Córdova, Pereira, San Pedro Sula, San Salvador | 4 |
Azerbaijan Airlines | Baku | 1 |
BH Air | Thuê chuyến: Sofia (bắt đầu từ ngày 4 tháng 4 năm 2015) | TBA |
British Airways | London–City, London–Heathrow | 7 |
Brussels Airlines | Brussels | 1 |
Caribbean Airlines | Georgetown-Cheddi Jagan, Grenada, Kingston, Montego Bay, Port of Spain, Tobago | 4 |
Cathay Pacific | Hong Kong, Vancouver | 7 |
Cayman Airways | Grand Cayman | 1 |
China Airlines | Đài Bắc-Đào Viên | 4 |
China Eastern Airlines | Thượng Hải-Phố Đông | 1 |
China Southern Airlines | Quảng Châu | 4 |
Copa Airlines | Panama City | 4 |
Delta Air Lines | Accra, Amsterdam, Aruba, Atlanta, Austin, Barbados, Barcelona, Bermuda, Bogotá, Boston, Brussels, Charleston (SC) (bắt đầu từ ngày April 17, 2015), Dakar, Denver, Detroit, Dublin, Fort Lauderdale, Frankfurt, Grand Cayman, Guatemala City (tiếp tục lại từ 6 tháng 6 năm, 2015), Kingston, Las Vegas, London–Heathrow, Los Angeles, Madrid, Manchester (UK) (resumes July 1, 2015), Thành phố México, Miami, Milan–Malpensa, Minneapolis/St. Paul, Montego Bay, Moscow‑Sheremetyevo, Nassau, New Orleans, Orlando, Paris–Charles de Gaulle, Phoenix, Port‑au‑Prince (ngừng từ ngày 25 tháng 4 năm, 2015), Portland (OR), Punta Cana, Rome–Fiumicino, Salt Lake City, San Antonio, San Diego, San Francisco, San Juan, Santiago de los Caballeros, Santo Domingo–Las Américas, São Paulo–Guarulhos, Seattle/Tacoma, St. Maarten, Tampa, Tel Aviv–Ben Gurion, Tokyo–Narita, West Palm Beach, Zürich Theo mùa: Athens, Copenhagen, Fort Myers, Grenada, Honolulu, Istanbul–Atatürk, Jackson Hole, Liberia (CR), Málaga, Nice, Pisa, Pittsburgh, Prague, Providenciales, Puerto Vallarta, Reykjavík–Keflavík, San José del Cabo, Shannon, St. Lucia‑Hewanorra, St. Thomas, Stockholm–Arlanda, Vancouver, Venice | 2, 4 |
Delta Connection | Baltimore, Boston, Buffalo, Charleston (SC) (ngừng từ ngày 16/4/2015), Charlotte, Chicago–O'Hare, Cincinnati, Cleveland, Columbus (OH), Dallas/Fort Worth, Detroit, Indianapolis, Jacksonville (FL), Kansas City, Minneapolis/St. Paul, Montréal‑Trudeau, Nashville (ngừng từ ngày 5/5/2015), New Orleans, Norfolk, Philadelphia, Pittsburgh, Quebec City, Raleigh/Durham, Richmond, Rochester (NY), Savannah, Syracuse, Toronto–Pearson, Washington–Dulles, Washington‑National Theo mùa: Martha's Vineyard, Miami, Nantucket, Sarasota | 2, 4 |
Dynamic Airways | Georgetown-Cheddi Jagan | 1 |
EgyptAir | Cairo | 4 |
El Al | Tel Aviv–Ben Gurion | 4 |
Emirates | Dubai–International, Milan–Malpensa | 4 |
Etihad Airways | Abu Dhabi | 4 |
EVA Air | Đài Bắc-Đào Viên | 1 |
Finnair | Helsinki | 8 |
Fly Jamaica Airways | Georgetown-Cheddi Jagan, Kingston | 1 |
Hawaiian Airlines | Honolulu | 5 |
Iberia | Madrid | 7 |
Icelandair | Reykjavík–Keflavík | 7 |
Interjet | Thành phố México | 1 |
Japan Airlines | Tokyo–Narita | 1 |
JetBlue Airways | Aguadilla, Albuquerque, Aruba, Austin, Barbados, Bermuda, Boston, Buffalo, Burbank, Burlington (VT), Cancún, Cartagena, Charleston (SC), Charlotte, Chicago–O'Hare, Denver, Fort Lauderdale, Fort Myers, Grand Cayman, Grenada (bắt đầu từ ngày 11/6/2015), Houston–Hobby, Jacksonville (FL), Kingston, La Romana, Las Vegas, Liberia (CR), Long Beach, Los Angeles, Montego Bay, Nassau, New Orleans, Oakland, Orlando, Phoenix, Ponce, Port-au-Prince, Port of Spain, Portland (ME), Portland (OR), Providenciales, Puerto Plata, Punta Cana, Raleigh/Durham, Reno/Tahoe (bắt đầu từ ngày 28/5/2015), Rochester (NY), Sacramento, St. Lucia–Hewanorra, St. Maarten, Salt Lake City, Samaná, San Diego, San Francisco, San Jose (CA), San Juan, Santiago de los Caballeros, Santo Domingo–Las Américas, Sarasota, Savannah, Seattle/Tacoma, Syracuse, Tampa, Washington–Dulles, West Palm Beach Theo mùa: Curaçao, Hyannis, Martha's Vineyard, Nantucket | 5 |
KLM | Amsterdam | 4 |
Korean Air | Seoul–Incheon | 1 |
Kuwait Airways | Kuwait, London–Heathrow | 4 |
LAN Airlines | Lima, Santiago de Chile | 8 |
LAN Ecuador | Guayaquil | 8 |
LAN Perú | Lima | 8 |
LOT Polish Airlines | Warsaw–Chopin | 1 |
Lufthansa | Frankfurt, Munich | 1 |
Meridiana | Theo mùa: Catania, Naples, Palermo | 1 |
Norwegian Air Shuttle | Copenhagen, London–Gatwick, Oslo–Gardermoen, Stockholm–Arlanda Theo mùa: Bergen | 1 |
OpenSkies | Paris–Orly | 7 |
Pakistan International Airlines | Lahore, Karachi | 4 |
Philippine Airlines | Manila, Vancouver | 1 |
Qantas | Sydney | 7 |
Qatar Airways | Doha | 8 |
Royal Air Maroc | Casablanca | 1 |
Royal Jordanian | Amman–Queen Alia | 8 |
Saudia | Jeddah, Riyadh | 1 |
Singapore Airlines | Frankfurt, Singapore | 4 |
South African Airways | Johannesburg–O.R. Tambo | 4 |
Sun Country Airlines | Minneapolis/St. Paul Thuê chuyến: Havana (bắt đầu từ ngày 17 tháng 3 năm 2015) | 4 |
Swiss International Air Lines | Geneva, Zürich | 4 |
TAM Airlines | Rio de Janeiro–Galeão, São Paulo–Guarulhos, Toronto–Pearson (bắt đầu từ ngày 29/3/2015) | 8 |
TAME | Quito | 1 |
Thomas Cook Airlines | Manchester (UK) (bắt đầu từ ngày 3/5/2015) | TBA |
Turkish Airlines | Istanbul–Atatürk | 1 |
Ukraine International Airlines | Kiev | 7 |
United Airlines | Los Angeles, San Francisco | 7 |
Uzbekistan Airways | Riga, Tashkent | 4 |
Virgin America | Las Vegas, Los Angeles, San Francisco Theo mùa: Fort Lauderdale, Palm Springs | 4 |
Virgin Atlantic | London–Heathrow | 4 |
WestJet | Calgary | 7 |
XL Airways France | Theo mùa: Marseille, Paris–Charles de Gaulle | 4 |
Vận chuyển hàng hóa
Hãng hàng không | Các điểm đến |
---|---|
ABX Air | Cincinnati |
Aerologic | Frankfurt |
Air China Cargo | Anchorage, Bắc Kinh-Thủ đô, Chicago–O'Hare, Dallas/Fort Worth, Thượng Hải-Phố Đông |
Asiana Airlines Cargo | Anchorage, Brussels, Chicago–O'Hare, Seoul–Incheon |
Atlas Air | Charleston (SC), Taranto-Grottaglie |
CAL Cargo Air Lines | Liège |
Cargolux | Chicago–O'Hare, Guadalajara, Houston–Intercontinental, Luxembourg, Thành phố México, Toulouse |
Cargolux Italia | Milan–Malpensa |
Cathay Pacific Cargo | Anchorage, Chicago–O'Hare, Columbus, Hong Kong, Toronto–Pearson |
China Airlines Cargo | Anchorage, Seattle/Tacoma, Taipei–Taoyuan |
DHL Air UK | East Midlands, Liège |
El Al Cargo | Tel Aviv–Ben Gurion |
Emirates SkyCargo vận hành bởi TNT Airways | Dubai-Al Maktoum |
FedEx Express | Indianapolis, Memphis |
IAG Cargo | London–Heathrow, Madrid–Barajas |
Icelandair Cargo | Reykjavík–Keflavík |
Kalitta Air | Bahrain, Chicago–O'Hare, Columbus (OH), Leipzig/Halle |
Korean Air Cargo | Anchorage, Miami, Seoul–Incheon, Thượng Hải-Phố Đông, Toronto–Pearson |
Lufthansa Cargo | Atlanta, Chicago–O'Hare, Frankfurt, Thành phố México |
Nippon Cargo Airlines | Anchorage, Chicago–O'Hare |
Qantas Freight vận hành bởi Atlas Air | Anchorage, Chicago–O'Hare |
Royal Jordanian Cargo | Amman–Queen Alia, Maastricht/Aachen |
SkyLink Express | Hamilton (ON) |
TNT Airways | Liège |
UPS Airlines | Chicago/Rockford, Louisville, Philadelphia |