
Tên đầy đủ | Sanfrecce Hiroshima F.C |
---|---|
Biệt danh | Sanfrecce, Sanfre, Viola |
Thành lập | 1938; 86 năm trước as Toyo Kogyo S.C. |
Sân | Edion Stadium Hiroshima Asaminami-ku, Hiroshima |
Sức chứa | 36,894 |
Chủ sở hữu | EDION Mazda |
Chủ tịch điều hành | Shingo Senda |
Người quản lý | Michael Skibbe |
Giải đấu | Giải bóng đá Nhật Bản J1 |
2022 | Giải bóng đá Nhật Bản J1, thứ 3 trong số 18 đội |
Trang web | Trang web của câu lạc bộ |
Sanfrecce Hiroshima (tiếng Nhật: サンフレッチェ広島, chuyển tự Sanfuretche Hiroshima) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Asaminami-ku, Hiroshima, Nhật Bản. Câu lạc bộ hiện đang thi đấu ở J. League Hạng 1.
Tên gọi
Tên câu lạc bộ được tạo thành từ từ 'San' trong tiếng Nhật có nghĩa là số ba và từ tiếng Ý 'frecce' có nghĩa là 'mũi tên'. Tên này xuất phát từ câu chuyện về ba mũi tên của Mori Motonari, cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết.
- 1938–70: Câu lạc bộ Syukyu Toyo Kogyo (東洋工業蹴球部) {'Syukyu' nghĩa là 'bóng đá' trong tiếng Nhật.}
- 1943–46: Tạm dừng thi đấu trong giai đoạn Chiến tranh Thái Bình Dương.
- 1971–80: Câu lạc bộ bóng đá Toyo Kogyo (東洋工業サッカー部)
- 1981–83: Câu lạc bộ bóng đá Toyo Kogyo thuộc Câu lạc bộ thể thao Mazda (マツダスポーツクラブ東洋工業サッカー部)
- 1984–85: Câu lạc bộ bóng đá Toyo Kogyo thuộc Câu lạc bộ thể thao Mazda (マツダスポーツクラブサッカー部)
- 1986–92: Câu lạc bộ bóng đá Mazda (マツダサッカークラブ)
- 1992–: Sanfrecce Hiroshima (サンフレッチェ広島)
Vị trí
Câu lạc bộ có trụ sở tại Hiroshima, thi đấu tại Hiroshima Big Arch và Sân vận động Thành phố Hiroshima. Họ tập luyện tại Công viên bóng đá Yoshida ở Akitakata, Hiroshima và Hiroshima 1st Ball Park.
Kết quả tham dự J.League
Mùa | Hạng | Số đội | Vị trí | Trung bình khán giả | J.League Cup | Cúp Hoàng đế | Châu Á | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | - | - | - | - | Vòng bảng | Vòng 2 | - | - |
1993 | J1 | 10 | 5 | 16,644 | Vòng bảng | Bán kết | - | - |
1994 | J1 | 12 | 2 | 17,191 | Vòng 1 | Tứ kết | - | - |
1995 | J1 | 14 | 10 | 11,689 | - | Chung kết | - | - |
1996 | J1 | 16 | 14 | 8,469 | Vòng bảng | Chung kết | - | - |
1997 | J1 | 17 | 12 | 6,533 | Vòng bảng | Vòng 4 | - | - |
1998 | J1 | 18 | 10 | 8,339 | Vòng bảng | Tứ kết | - | - |
1999 | J1 | 16 | 8 | 9,377 | Vòng 2 | Chung kết | - | - |
2000 | J1 | 16 | 11 | 8,865 | Vòng 2 | Vòng 4 | - | - |
2001 | J1 | 16 | 9 | 9,916 | Tứ kết | Vòng 4 | - | - |
2002 | J1 | 16 | 15 | 10,941 | Vòng bảng | Bán kết | - | - |
2003 | J2 | 12 | 2 | 9,000 | - | Vòng 4 | - | - |
2004 | J1 | 16 | 12 | 14,800 | Vòng bảng | Vòng 4 | - | - |
2005 | J1 | 18 | 7 | 12,527 | Vòng bảng | 5th Round | - | - |
2006 | J1 | 18 | 10 | 11,180 | Vòng bảng | 5th Round | - | - |
2007 | J1 | 18 | 16 | 11,423 | Tứ kết | Chung kết | - | - |
2008 | J2 | 15 | 1 | 10,840 | - | Tứ kết | - | - |
2009 | J1 | 18 | 4 | 15,723 | Vòng bảng | Vòng 3 | - | - |
2010 | J1 | 18 | 7 | 14,562 | Chung kết | Vòng 3 | CL | Vòng bảng |
2011 | J1 | 18 | 7 | 13,203 | Vòng 1 | Vòng 3 | - | - |
2012 | J1 | 18 | 1 | 17,721 | Vòng bảng | Vòng 2 | - | - |
2013 | J1 | 18 | 1 | 16,209 | Tứ kết | Chung kết | CL | Vòng bảng |
2014 | J1 | 18 | 8 | 14,997 | Chung kết | Vòng 1/8 | CL | Vòng 1/8 |
Danh hiệu
Toyo Kogyo SC & Mazda SC
Giải đấu trong nước
- Giải bóng đá Nhật Bản: (5)
- 1965, 1966, 1967, 1968, 1970
Quốc nội
- Cúp Hoàng đế: (3)
- 1965, 1967, 1969
- Giải bóng đá Công xưởng toàn Nhật Bản: (2)
- 1956, 1962 (chia sẻ)
- Siêu cúp NHK: (1)
- 1967
Quốc tế
- Giải đấu câu lạc bộ châu Á: Thứ 3
- 1969
Sanfrecce Hiroshima
Quốc nội
- J1 League
- Vô địch (2): 2012, 2013, 2015
- J.League mùa Xuân
- Vô địch (1): 1994
- J2 League
- Vô địch (1): 2008
Cúp quốc nội
- J.League Cup:
- Vô địch (1): 2022
- Siêu cúp Nhật Bản:
- Vô địch (3): 2008, 2013, 2014, 2016
Lịch sử thi đấu
- Hạng 1 (Japan Soccer League Div. 1): 1965–83
- Hạng 2 (Japan Soccer League Div. 2): 1984–85
- Hạng 1 (Japan Soccer League Div. 1): 1986–87
- Hạng 2 (Japan Soccer League Div. 2): 1988–90
- Hạng 1 (Japan Soccer League Div. 1): 1991–92
- Hạng 1 (J. League Div. 1): 1993–02
- Hạng 2 (J. League Div. 2): 2003
- Hạng 1 (J. League Div. 1): 2004–07
- Hạng 2 (J. League Div. 2): 2008
- Hạng 1 (J. League Div. 1): 2009–nay
Tổng cộng (năm 2011): 40 mùa thi đấu ở hạng cao nhất và 7 mùa ở hạng hai.
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Tính đến ngày 16 tháng Giêng năm 2015
Ghi chú: Quốc kỳ của đội tuyển quốc gia chỉ được xác định rõ trong luật của FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều quốc tịch ngoài luật của FIFA.
|
|
Cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ của đội tuyển quốc gia chỉ được xác định rõ trong luật của FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều quốc tịch ngoài luật của FIFA.
|
|
Cầu thủ nổi tiếng
Các cầu thủ từng tham dự World Cup khi khoác áo Sanfrecce Hiroshima:
World Cup 1994
- Noh Jung-Yoon
World Cup 2006
- Yūichi Komano
World Cup 2014
- Toshihiro Aoyama
Cựu cầu thủ
Những cầu thủ từng khoác áo đội tuyển
|
|
|
|
|
Huấn luyện viên
HLV | Quốc tịch | Giai đoạn | Đội | Trợ lý |
---|---|---|---|---|
Yoshiki Yamazaki | Nhật Bản | 1938–42, 1947–50 | Toyo Kogyo | |
Minoru Obata | Nhật Bản | 1951–63 | ||
Yukio Shimomura | Nhật Bản | 1964–71 | ||
Kenzo Ohashi | Nhật Bản | 1972–75 | ||
Ikuo Matsumoto | Nhật Bản | 1976 | ||
Aritatsu Ogi | Nhật Bản | 1977–80 | ||
Teruo Nimura | Nhật Bản | 1981–83 | MAZDA Sports |
Eckhard Krautzun (8/1983 – 9/83) |
Kazuo Imanishi | Nhật Bản | 1984–87 | Hans Ooft (1984–87), Dido Havenaar (1986–87) | |
Hans Ooft | Hà Lan | 1987–88 | Dido Havenaar (1987–88) | |
Kazuo Imanishi | Nhật Bản | 1988–92 | Bill Foulkes (1988–91) | |
Stuart Baxter | Scotland | 1/7/1992– 31/1/1995 | Sanfrecce Hiroshima |
Jan Jönsson (1993–94) |
Wim Jansen | Hà Lan | 1/2/1996 – 31/1/1997 | ||
Eddie Thomson | Scotland | 1/2/1997 – 31/1/2001 | Tom Sermanni (1997–98) | |
Valeri Nepomniachi | Nga | 1/2/2001 – 17/12/2001 | ||
Gadzhi Gadzhiev | Nga | 1/2/2002 – 15/7/2002 | ||
Takahiro Kimura | Nhật Bản | 16/7/2002 – 30/11/2002 | ||
Takeshi Ono | Nhật Bản | 1/12/2002 – 1/4/2006 | ||
Kazuyori Mochizuki (tạm quyền) | Nhật Bản | 2/4/2006 – 9/6/2006 | ||
Mihailo Petrović | Serbia | 10/6/2006 – 31/12/2011 | Ranko Popović (2006–07) | |
Hajime Moriyasu | Nhật Bản | 1/1/2012 – 4/7/2017 | ||
Jan Jönsson | Thụy Điển | 10/7/2017 – 7/12/2017 | ||
Hiroshi Jofuku | Nhật Bản | 7/12/2017 – 25/10/2021 | ||
Kentaro Sawada | Nhật Bản | 26/10/2021 – 31/1/2022 | ||
Michael Skibbe | Đức | 1/2/2022 – nay | Shinya Sakoi (2022–nay) |
Liên kết ngoài
- (tiếng Nhật) Sanfrecce Hiroshima Trang chính thức
- (tiếng Anh) Sanfrecce Hiroshima Trang chính thức
Bản mẫu:Sanfrecce Hiroshima
Liên kết đến các bài viết liên quan |
---|
Tiêu đề chuẩn |
|
---|