Mytour sẽ cung cấp tài liệu Sáng tác văn 8: Thực hành tiếng Việt trang 116, hướng dẫn cách sáng tác bài chi tiết.
Học sinh lớp 8 có thể tham khảo để chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ hơn. Hãy cùng theo dõi nội dung chi tiết ngay dưới đây.
Sáng tác bài Thực hành tiếng Việt trang 116
Câu 1. Tìm từ ghép Hán Việt trong các cụm từ sau (trích từ Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn). Hãy chỉ ra ý nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và ý nghĩa của mỗi thành phần cấu tạo nên các từ đó:
các bậc trung thần nghĩa sĩ, lưu danh sử sách, binh thư yếu lược.
Gợi ý:
Từ ghép Hán Việt: trung thần, nghĩa sĩ, sử sách, binh thư, yếu lược
- trung thần: trung là lòng kiêng, thần là phẩm hạnh
- nghĩa sĩ: nghĩa là chính đạo, sĩ là người trí thức, có hiểu biết
- sử sách: sử là quá khứ, sách là bản ghi chép
- binh thư: binh là quân lính, thư là văn bản
- yếu lược: yếu: điểm trọng yếu, lược: tóm tắt
Câu 2. Tìm các thành ngữ trong những câu sau. Thông tin về ý nghĩa của mỗi thành ngữ tìm được và ý nghĩa của mỗi từ trong các thành ngữ đó.
a. Như vậy, không chỉ tâm tư của chúng ta mãi mãi vững bền, mà còn phước lộc của các bạn cũng được kéo dài đời đời, không chỉ thân thế của chúng ta được bảo vệ, mà cả gia đình các bạn cũng được hưởng phúc suốt đời... (Trần Quốc Tuấn)
b. Để làm cho mọi người tin theo, phải có sự công bằng và trung thực trong hành động và lời nói. (Nguyễn Huy Tưởng)
c. Chúng tôi sẽ tập hợp binh lính liên tục và dẫn đội quân đi chiến đấu với kẻ thù. (Nguyễn Huy Tưởng)
d. Trong dân gian, ai cũng có tinh thần tình thương quốc gia. (Nguyễn Huy Tưởng)
Gợi ý:
a. cùng sống đến trăm tuổi: cùng già đi
- bách: trăm
- niên: năm
- giai: cùng, đều
- lão: già
b. danh dự và lời nói trung thực: danh chính ngôn thuận, không sai trái
- danh: từ ngữ
- chính: đúng
- ngôn: lời
- thuận: không trái
c. tập hợp binh lính liên tục: gọi quân lính, mua ngựa chiến để sẵn sàng cho cuộc chiến
- chiêu: triệu hồi, gọi lại
- binh: quân lính
- bãi: mua
- mã: ngựa
d. lòng trung tình yêu quê hương: trung thành với vương, yêu nước
- trung: lòng trung, thành ý
- quân: vương, lãnh đạo
- ái: tình yêu
- quốc: đất nước
Câu 3. Kết hợp các thành ngữ, tục ngữ (in đậm) ở cột bên trái với ý nghĩa phù hợp ở cột bên phải:
Thành ngữ, tục ngữ | Nghĩa |
a. Dã tâm của quân giặc đã hai năm rõ mười. (Nguyễn Huy Tưởng) | 1. Khi đất nước có giặc, bổn phận của người đàn bàn là phải đứng lên đánh giặc. |
b. Chữ để phải quang minh chính đại như ban ngày. (Nguyễn Huy Tưởng) | 2. chịu đựng nắng mưa, sương gió qua nhiều năm. |
c. Hầu muốn luyện cho mình thành một người có thể dãi gió dầm mưa. (Nguyễn Huy Tưởng) | 3. có sức mạnh phi thường, có thể làm được những việc to lớn |
d. Họ nhìn lá cờ đỏ thêu sáu chữ vàng, lòng họ bừng bừng, tay họ như có thể xoay trời chuyển đất. (Nguyễn Huy Tưởng) | 4. ngay thẳng, đúng đắn, rõ ràng, không chút mờ ám |
e. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh (Tục ngữ) | 5. (sự việc) quá rõ ràng, sáng tỏ, không còn nghi ngờ gì nữa |
Gợi ý:
a - 5
b - b
c - 2
d - 3
e - 1
Câu 4. Viết một phần tưởng tượng về cảm nhận của em sau khi thấu hiểu văn bản Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn; trong đó có sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt. Thể hiện rõ ý nghĩa của hai từ Hán Việt trong phần văn của em.
Gợi ý:
Thấu hiểu qua “Hịch tướng sĩ”, tôi đã chạm vào tinh thần yêu nước sâu sắc hơn. Bài hịch được Trần Quốc Tuấn viết vào thời điểm trước cuộc chiến chống lại quân Mông - Nguyên lần thứ hai (1285) nhằm động viên các tướng sĩ đọc cuốn Binh thư yếu lược (Tóm tắt về chiến thuật quân sự) mà ông đã biên soạn, chuẩn bị cho cuộc chiến chống lại kẻ thù xâm lược. Từ đó, ta cảm nhận rõ sự tận tụy và tài năng của Trần Quốc Tuấn - vị tướng thiên tài của dân tộc. Trước hết, Trần Quốc Tuấn đã trình bày những tấm gương thể hiện sự trung thành của các vị tướng thời trước. Sau đó, ông chỉ ra tội ác của quân giặc, thể hiện nỗi lòng của mình trước tình hình của đất nước. Ông đã chỉ ra những sai lầm trong hành động và suy nghĩ của các tướng sĩ. Cuối cùng, ông kêu gọi các tướng sĩ học tập theo “Binh thư yếu lược”. Bằng lập luận chặt chẽ, ông đã tạo ra một sức mạnh lớn, thúc đẩy lòng yêu nước và tinh thần tương sĩ.
Thuật binh (cách sử dụng binh lính trong cuộc chiến), tài năng (năng lực xuất sắc, khả năng làm việc tốt và có sáng tạo trong công việc)