Theo đồng hóa của Cửu Diệu, Sao Kế Đô được coi là một ác sao mang đến thị phi và không may mắn. Tuy nhiên, có cách để hóa giải và thu hút may mắn từ Sao Kế Đô...
1. Sao Kế Đô là gì và có tác động như thế nào?

Sao Kế Đô là một trong chín Sao Niên Hạn
Sao Kế Đô được xem là một ngôi sao xấu trong 9 Sao Niên Hạn. Nó đặc biệt gây khó khăn cho cả nam và nữ, đặc biệt là với nữ giới.
Theo quan niệm phong thủy cổ truyền, Sao Kế Đô gây ra nhiều sóng gió, thị phi và rắc rối trong tình cảm, sức khỏe và tài chính. Nó thường đưa đến nỗi buồn, thất vọng và vận may bất lợi trong tình duyên.
Dù vậy, nếu nữ giới đang mang thai gặp Sao Kế Đô, cơ hội may mắn và thịnh vượng sẽ đến với họ. Nếu Sao Kế Đô chiếu mạng khiến cho hoạt động kinh doanh ngoại thương phát triển, cũng mang lại nhiều lợi ích và thành công trong sự nghiệp.
Mỗi người hàng năm đều có một sao chiếu mệnh riêng. Vì vậy, khi gặp Sao Kế Đô, không cần quá lo lắng, chỉ cần biết cách hóa giải và vận dụng sẽ đạt được thành công.
2. Sao Kế Đô chiếu mạng nam nữ tuổi nào?

Cách tính Sao Kế Đô theo tuổi và giới tính
Để xác định sao Kế Đô chiếu mạng, ta cần xem xét tuổi âm lịch và giới tính. Sao Kế Đô thuộc hệ thống Cửu Diệu, quay lại mỗi 9 năm một lần. Nữ giới gặp Sao Kế Đô lần đầu tiên ở tuổi 10, còn nam giới là ở tuổi 7.
- Nam: 7, 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88, và 97 tuổi.
- Nữ: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, và 91 tuổi.
Ví dụ, theo phương pháp tính này trong năm 2020, những người sinh trong các năm sau sẽ gặp sao Kế Đô chiếu mạng:
- Nam: 2005 (Ất Dậu), 1996 (Bính Tý), 1987 (Đinh Mão), 1978 (Mậu Ngọ), 1969 (Kỷ Dậu), 1960 (Canh Tý), 1951 (Tân Mão).
- Nữ: 2011 (Tân Mão), 2002 (Nhâm Ngọ), 1993 (Quý Dậu), 1984 (Giáp Tý), 1975 (Ất Mão), 1966 (Bính Ngọ), 1957 (Đinh Dậu), 1948 (Mậu Tý).
3. Cách hóa giải vận hạn của Sao Kế Đô là gì?

Thơ về Sao Kế Đô theo truyền thống dân gian
Mặc dù Sao Kế Đô mang lại điều không may mắn, nhưng vẫn có cách để hóa giải. Quan trọng là kiểm soát tâm lý, không nên làm việc đúng mặc kẻo gây ra rủi ro và phiền toái.
Trong năm Sao chiếu mạng, mệnh chủ cần tự kiểm soát, tránh tham lam, hưởng lạc, và không nên phát ngôn mù quáng. Đừng vì danh vọng mà hy sinh tất cả, vì tiền bạc mà vứt bỏ phẩm chất.
Mệnh chủ nên tích cực thực hiện những việc lành mạnh. Trong việc đối xử với người khác, cần phải lịch sự và nhã nhặn, có từ lòng tốt, không nên tự hào và đòi hỏi. Trong cuộc sống, hành động phải thẳng thắn, hiền lành, sẵn lòng giúp đỡ người khác, tích lũy công đức cho bản thân và con cháu sau này.
Bằng cách thực hiện những điều đó, tai ương có thể được hóa giải, và điều xấu sẽ biến thành may mắn. Ngoài ra, mệnh chủ cũng có thể thực hiện lễ cúng sao giải hạn để tâm trí bình tĩnh, an lạc và thu hút nhiều điều may mắn.
4. Phương pháp cúng sao Kế Đô để xua đuổi điều không may
Chuẩn bị cho lễ cúng giải hạn Sao Kế Đô
Trong lễ cúng sao Kế Đô, cần chuẩn bị 21 cây nến vàng (cắm theo sơ đồ dưới đây). Trên bài vị, viết chữ “Thiên Đình Báo Vỹ cung Đại Thánh Thần Vỹ Kế Đô tinh quân vị tiền”.

Sơ đồ cắm nến trong lễ cúng Sao Kế Đô
Tùy thuộc vào điều kiện, có thể chuẩn bị thêm bánh trái, chè, hoa quả, thuốc, rượu, và nước. Tất cả đều phải có màu vàng. Nếu không có màu vàng, có thể dùng giấy vàng bọc lại hoặc trải xuống dưới mâm lễ trước khi đặt đồ cúng lên trên.
Tốt nhất là sử dụng một cây rìu để chặn trên giấy (không bắt buộc), che kín bài vị và rìu, sau đó đặt sau 3 nén hương đã dâng. Trong lúc làm lễ, mâm lễ nên hướng về phía Tây, và người làm lễ nên ngồi với lưng hướng về phía Đông.
Giờ Mùi (từ 13 giờ đến 15 giờ) ngày 18 âm lịch hàng tháng là thời điểm Sao Kế Đô giáng hạ, là thời điểm lý tưởng nhất để thực hiện lễ giải sao. Nếu không có điều kiện, có thể thực hiện lễ vào tháng 1 âm lịch.
Văn khấn cho Sao Kế Đô
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
Con kính lạy chín phương Thiên, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam Mô Hiệu Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân.
Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu Quân
Tín chủ con là: ……………(đọc đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh)
Hôm nay là ngày ….. tháng …… năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………..… để làm lễ cúng sao giải hạn Kế Đô chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Lưu ý: Cúng sao giải hạn chỉ là một hình thức để tham khảo thêm, trình báo phúc đức của bản thân làm cơ sở để giải trừ nghiệp chướng. Cách giải hạn triệt nhất vẫn là tu tâm tích đức, cống hiến hành thiện cho đời. Có như vậy mới thay đổi được vận mệnh, gặp dữ hóa lành.
Sao Kế đô hợp và kị với màu gì, mệnh gì?

Màu sắc theo quy luật ngũ hành
Sao Kế Đô là hung tinh thuộc hành Thổ. Do vậy, theo Ngũ hành, sao Kế Đô có quan hệ tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, tương khắc với Mộc và sinh ra Kim.
- Màu hợp: Hồng, đỏ, tím (Hành Hỏa) và nâu, vàng đất (Hành Thổ)
- Màu kỵ: Trắng, bạc, vàng ánh kim (Hành Kim) và xanh lá cây (Hành Mộc)
Ngoài ra, sao Kế Đô kỵ nhất là vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch.