Saponin là một loại Glycosyd tự nhiên có mặt trong nhiều loại thực vật. Từ gốc Latin sapo có nghĩa là xà phòng, và thực tế, thuật ngữ 'saponification' chỉ sự xà phòng hóa trong cả tiếng Anh và tiếng Pháp.
Saponin có đặc tính chung là khi hòa tan trong nước, nó giảm sức căng bề mặt của dung dịch, tạo ra nhiều bọt. Nó có tính chất phá huyết, độc đối với động vật máu lạnh, đặc biệt là cá, tạo phức với cholesterol, có vị hắc và gây hắt hơi mạnh. Một số động vật như hải sâm và cá sao cũng chứa saponin.
Tất cả các saponin đều có tính quang hoạt. Các steroid saponin thường có phản ứng tả triền, trong khi các triterpenoid saponin thường có phản ứng hữu triền. Nhiệt độ nóng chảy của các sapogenin thường rất cao.
Khi gặp enzym từ thực vật, vi khuẩn, hoặc axit loãng, saponin bị phân hủy thành hai phần: phần genin (gọi là sapogenin) và phần đường với một hoặc nhiều phân tử đường. Các đường phổ biến gồm D-glucose, D-galactose, L-arabinose, axit galacturonic, và axit D-glucuronic. Phần genin có thể có cấu trúc cholan như sapogeninsteroid hoặc sapogenintriterpen dạng β-amirin (axit oleanic), dạng α-amirin (axit asiatic), dạng lupol (axit bulleytinic), hoặc triterpen bốn vòng.
Dựa vào cấu trúc của sapogenin, saponin được phân loại thành ba nhóm chính: triterpenoid saponin, steroid saponin, và glycoalkaloid dạng steroid.
Saponin có thể là axit, trung tính hoặc kiềm. Cụ thể, triterpenoid saponin thường là trung tính hoặc axit (với nhóm –COOH). Steroid saponin thuộc nhóm spirostan và furostan thường là trung tính, trong khi glycoalkaloid thuộc loại kiềm.
Liên kết ngoài
Các loại hóa thực vật | ||
---|---|---|
Phytochemicals |
| |
Misc: | List of phytochemicals and foods in which they are prominent | |
Các họ chính của các chất hóa sinh | ||
Peptit | Axít amin | Axit nucleic | Cacbohydrat | Lipid | Terpen | Carotenoit | Tetrapyrrol | Phụ nhân tử Enzym | Steroit | Flavonoit | Ancaloit | Polyketit | Glicozit | ||
Các chất tương tự của axít nucleic: | Các chất tương tự của axít nucleic: |
Tiêu đề chuẩn |
|
---|