Sắt(II) hydroxide | |
---|---|
Cấu trúc của sắt(II) hydroxide | |
Danh pháp IUPAC | Sắt(II) hydroxide |
Tên khác | Ferơ hydroxide Sắt đihydroxide Ferrum(II) hydroxide Ferrum đihydroxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | 18624-44-7 |
PubChem | 10129897 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
ChemSpider | 8305416 |
UNII | 7JIM5W32UU |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Fe(OH)2 |
Khối lượng mol | 89,86168 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu xám lục |
Khối lượng riêng | 3,4 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | phân hủy |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Tích số tan, Ksp | 8 x 10 |
Các nguy hiểm | |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Sắt(II) oxit Sắt(III) hydroxide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Sắt(II) hydroxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Fe(OH)2. Chất này được hình thành khi các muối sắt(II) như sắt(II) sunfat kết hợp với các ion hydroxide. Sắt(II) hydroxide là một chất rắn màu trắng, nhưng khi tiếp xúc với một lượng nhỏ oxy, nó sẽ chuyển thành màu xanh lá cây. Chất rắn này khi bị oxy hóa trong không khí thường được gọi là 'rỉ sắt xanh'.
Phương pháp điều chế và phản ứng
Sắt(II) hydroxide ít tan trong nước (1,43 × 10 g/L), tương đương với 10 mol/L. Chất này sẽ kết tủa khi các muối sắt(II) phản ứng với các hydroxide tan.
- FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Nếu dung dịch không được bảo vệ khỏi oxy không khí và sắt bị khử, chất kết tủa có thể biến đổi màu sắc từ xanh lá cây thành nâu đỏ tùy thuộc vào nồng độ sắt(III). Các ion sắt(II) có thể bị thay thế bởi các ion sắt(III) do quá trình oxy hóa dần dần.
Phản ứng
Trong môi trường khan khí, sắt(II) hydroxide có thể bị oxy hóa bởi proton trong nước để tạo thành magnetit (sắt(II,III) oxit) và khí hydro. Phản ứng này được mô tả bằng phương trình Schikorr:
- 3Fe(OH)2 → Fe3O4 + H2↑ + 2H2O
Hợp chất sắt |
---|
- Cổng thông tin Hóa học