Tỉnh Shiga 滋賀県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 滋賀県 |
• Rōmaji | Shiga-ken |
Cổng torii của đền Tsukubusuma bên bờ hồ Biwa, hồ nước ngọt lớn nhất Nhật Bản, tọa lạc ở thành phố Nagahama, tỉnh Shiga. | |
Hiệu kỳ Biểu hiệu | |
Vị trí tỉnh Shiga trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tỉnh Shiga | |
Tọa độ: | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Kinki |
Đảo | Honshu |
Lập tỉnh | 30 tháng 10 năm 1872 |
Đặt tên theo | Huyện Shiga |
Thủ phủ | Ōtsu |
Phân chia hành chính | 3 huyện 19 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Mikazuki Taizō |
• Phó Thống đốc | Nishijima Eiji |
• Văn phòng tỉnh | 4-1-1, phường Kyōmachi, thành phố Ōtsu 〒520-8577 Điện thoại: (+81) 077-528-3993 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 4,017,38 km (1,55.112 mi) |
• Mặt nước | 14,0% |
• Rừng | 50,5% |
Thứ hạng diện tích | 38 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |
• Tổng cộng | 1.412.916 |
• Thứ hạng | 26 |
• Mật độ | 352/km (910/mi) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 5.846 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 3,126 triệu |
• Tăng trưởng |
|
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-25 |
Mã địa phương | 250007 |
Thành phố kết nghĩa | Rio Grande do Sul, Michigan, Hồ Nam, Đài Nam |
Tỉnh lân cận | Kyōto, Mie, Fukui, Gifu |
■ ― Thành phố / ■ ― Thị trấn | |
Trang web | www |
Biểu tượng | |
Bài ca | "Shiga Kenmin no Uta" (滋賀県民の歌) |
Chim | Le hôi (Tachybaptus ruficollis) |
Hoa | Đỗ quyên (phân chi Rhododendron hymenanthes) |
Cây | Phong Nhật Bản (Acer palmatum) |
Shiga (滋賀県 Shiga-ken) là một tỉnh của Nhật Bản thuộc vùng Kinki, trên đảo Honshū. Thủ phủ là thành phố Ōtsu.
Địa lý
Shiga giáp với tỉnh Fukui ở phía Bắc, tỉnh Gifu ở phía Đông, tỉnh Mie ở phía Đông Nam và tỉnh Kyoto ở phía Tây.
Các khu vực khác của tỉnh bao gồm Kohoku (phía Bắc hồ Biwa), Kosei (phía Tây hồ), Koto (phía Đông hồ) và Konan (phía Nam hồ).
Hồ Biwa, hồ lớn nhất Nhật Bản, nằm ở trung tâm của tỉnh này. Nó chiếm một phần sáu diện tích tổng thể của tỉnh và được bao quanh bởi các dãy núi: vùng núi Hira ở phía Tây, dãy núi Ibuki ở phía Đông và vùng núi Suzuka ở phía Đông Nam. Vùng phía Bắc của tỉnh Shiga có khí hậu lạnh hơn (do tuyết) so với vùng phía Nam (vùng ấm hơn).
Sông Seta chảy từ hồ Biwa qua Kyoto đến vịnh Osaka. Đây là con sông duy nhất tự nhiên chảy ra khỏi hồ. Tất cả các con sông tự nhiên khác đều chảy vào hồ.
Lịch sử
Shiga trước đây có tên là tỉnh Omi trước khi hệ thống tỉnh lị được thiết lập.
Chính quản
Đô thị
Tên | Diện tích (km) | Dân số | Mật độ (người/km) | Bản đồ | |
---|---|---|---|---|---|
Rōmaji | Kanji | ||||
Higashiōmi | 東近江市 | 388,58 | 113.460 | 291,99 | |
Hikone | 彦根市 | 196,84 | 113.349 | 575,84 | |
Kōka | 甲賀市 | 481,62 | 89.202 | 185,21 | |
Konan | 湖南市 | 70,4 | 54.240 | 770,46 | |
Kusatsu | 草津市 | 67,82 | 141.945 | 2092,97 | |
Maibara | 米原市 | 250,46 | 38.473 | 153,61 | |
Moriyama | 守山市 | 55,73 | 80,768 | 1449,27 | |
Nagahama | 長浜市 | 680,79 | 119.043 | 174,86 | |
Ōmihachiman | 近江八幡市 | 177,45 | 82.116 | 462,76 | |
Ōtsu (thủ phủ) | 大津市 | 464,51 | 341.187 | 734,51 | |
Rittō | 栗東市 | 52,75 | 67.149 | 1272,97 | |
Takashima | 高島市 | 693 | 49.168 | 70,95 | |
Yasu | 野洲市 | 80,15 | 50.233 | 626,74 |
Làng
Tên | Diện tích
(km) |
Dân số | Mật độ
(người/km) |
Huyện | Bản đồ | |
---|---|---|---|---|---|---|
Rōmaji | Kanji | |||||
Aishō | 愛荘町 | 37,98 | 20.730 | 545,81 | Echi | |
Hino | 日野町 | 117,63 | 21.677 | 184,28 | Gamō | |
Kōra | 甲良町 | 13,66 | 6.932 | 507,47 | Inukami | |
Ryūō | 竜王町 | 44,52 | 12.130 | 272,46 | Gamō | |
Taga | 多賀町 | 135,93 | 7.382 | 54,31 | Inukami | |
Toyosato | 豊郷町 | 7,78 | 7.588 | 975,32 |
Kinh tế
Văn học
Giáo dục đại học
- Đại học Shiga
Thể thao
Đi du lịch
Các địa phương bạn bè
- Michigan, Hoa Kỳ
- Rio Grande do Sul, Brasil
- Hồ Nam, Trung Quốc