.jpg/220px-Simon_Kjær_2017_(cropped).jpg)
Kjær thi đấu trong màu áo Sevilla vào năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Simon Thorup Kjær | ||
Ngày sinh | 26 tháng 3, 1989 (35 tuổi) | ||
Nơi sinh | Horsens, Đan Mạch | ||
Chiều cao | 1,92 m (6 ft 4 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Midtjylland | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2008 | FC Midtjylland | 19 | (1) |
2008–2010 | Fiorentina | 62 | (7) |
2010–2013 | VfL Wolfsburg | 57 | (3) |
2011–2012 | → AS Roma (cho mượn) | 22 | (0) |
2013–2015 | Lille | 66 | (1) |
2015–2017 | Fenerbahçe | 54 | (3) |
2017–2020 | Sevilla | 46 | (2) |
2019 | → Atalanta (cho mượn) | 5 | (0) |
2020 | → Milan (cho mượn) | 15 | (0) |
2020–2024 | Milan | 76 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006 | U18 Đan Mạch | 1 | (0) |
2006–2008 | U19 Đan Mạch | 10 | (1) |
2008 | U20 Đan Mạch | 1 | (0) |
2008–2011 | U21 Đan Mạch | 2 | (0) |
2009–2024 | Đan Mạch | 132 | (5) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 5 năm 2024 |
Simon Thorup Kjær (sinh ngày 26 tháng 3 năm 1989) là một trung vệ tài năng của Đan Mạch, hiện đang thi đấu chuyên nghiệp.
Hành trình sự nghiệp
FC Midtjylland - Nơi khởi đầu sự nghiệp
Palermo - Bước tiến quan trọng trong sự nghiệp
Vào tháng 7 năm 2008, Kjær gia nhập Palermo, đội bóng Serie A của Ý. Anh ra mắt vào ngày 26 tháng 10 cùng năm, nhận được nhiều lời khen dù Palermo thua 3-1. Trong trận thứ ba, anh ghi bàn đầu tiên trong chiến thắng 3-0 trước Chievo ngày 2 tháng 11. Anh chơi 27 trận và ghi 3 bàn ở Serie A 2008-09, khẳng định tên tuổi của mình là một hậu vệ đẳng cấp thế giới.
VfL Wolfsburg
Ngày 8 tháng 7, Wolfsburg chiêu mộ Kjær với mức phí không tiết lộ.
Roma
Ngày 30 tháng 8 năm 2011, Kjær được Roma mượn từ Wolfsburg để tiếp tục phát triển sự nghiệp.
Thống kê sự nghiệp cầu thủ
Các câu lạc bộ đã thi đấu
- Cập nhật đến ngày 25 tháng 5 năm 2024
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn
|
Trận | Bàn | ||
FC Midtjylland | 2007–08 | Danish Superliga | 19 | 0 | 2 | 0 | — | — | 21 | 0 | ||
Palermo | 2008–09 | Serie A | 27 | 3 | 0 | 0 | — | — | 27 | 3 | ||
2009–10 | 35 | 2 | 3 | 0 | — | — | 38 | 2 | ||||
Tổng cộng | 62 | 5 | 3 | 0 | — | — | 65 | 5 | ||||
Wolfsburg | 2010–11 | Bundesliga | 32 | 1 | 2 | 0 | — | — | 34 | 1 | ||
2011–12 | 3 | 0 | 1 | 0 | — | — | 4 | 0 | ||||
2012–13 | 22 | 2 | 3 | 0 | — | — | 25 | 2 | ||||
Tổng cộng | 57 | 3 | 6 | 0 | — | — | 63 | 3 | ||||
AS Roma (mượn) | 2011–12 | Serie A | 22 | 0 | 2 | 0 | — | — | 24 | 0 | ||
Lille | 2013–14 | Ligue 1 | 35 | 0 | 2 | 1 | — | — | 37 | 1 | ||
2014–15 | 31 | 1 | 2 | 1 | 9 | 1 | — | 42 | 3 | |||
Tổng cộng | 66 | 1 | 4 | 2 | 9 | 1 | — | 79 | 4 | |||
Fenerbahçe | 2015–16 | Süper Lig | 28 | 2 | 6 | 0 | 11 | 0 | — | 45 | 2 | |
2016–17 | 27 | 1 | 5 | 0 | 11 | 2 | — | 43 | 3 | |||
Tổng cộng | 55 | 3 | 11 | 0 | 22 | 2 | — | 88 | 5 | |||
Sevilla | 2017–18 | La Liga | 20 | 2 | 1 | 0 | 6 | 1 | — | 27 | 3 | |
2018–19 | 26 | 0 | 3 | 0 | 7 | 0 | 1 | 0 | 37 | 0 | ||
Tổng cộng | 46 | 2 | 4 | 0 | 13 | 1 | 1 | 0 | 64 | 3 | ||
Atalanta (mượn) | 2019–20 | Serie A | 5 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 6 | 0 | |
Milan (mượn) | 2019–20 | 15 | 0 | 4 | 0 | — | — | 19 | 0 | |||
Milan | 2020–21 | 28 | 0 | 1 | 0 | 10 | 1 | — | 39 | 1 | ||
2021–22 | 11 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | — | 14 | 0 | |||
2022–23 | 17 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 24 | 0 | ||
2023–24 | 20 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | — | 25 | 0 | |||
Tổng cộng | 91 | 0 | 6 | 0 | 23 | 1 | 1 | 0 | 121 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 422 | 14 | 39 | 2 | 68 | 5 | 2 | 0 | 531 | 21 |
Bàn thắng ở cấp độ quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 22 tháng 3 năm 2013 | Olomouc, Cộng hòa Séc | Cộng hòa Séc | 2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2014 |
2. | 14 tháng 11 năm 2014 | Belgrade, Serbia | Serbia | 2–1 | 3–1 | Vòng loại Euro 2016 |
3. | 3 tháng 6 năm 2016 | Toyota, Nhật Bản | Bosna và Hercegovina | 1–0 | 2–2 (3–4 p) | Cúp Kirin 2016 |
4. | 8 tháng 9 năm 2021 | Copenhagen, Đan Mạch | Israel | 2–0 | 5–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
5. | 9 tháng 10 năm 2021 | Chișinău, Moldova | Moldova | 2–0 | 4–0 |
Những danh hiệu đạt được
AC Milan - Gã khổng lồ của Serie A
- Vô địch Serie A: 2021–22
Giải thưởng cá nhân
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất Đan Mạch U19: 2007
- Cầu thủ tài năng nhất Đan Mạch: 2009
Cuộc sống hôn nhân
Kjær từng có mối tình với Camilla trước khi gặp vợ hiện tại, Elina Gollert, tại một hộp đêm năm 2010. Họ có hai con trai, Milas (2013) và Viggo (2015), trước khi kết hôn vào mùa hè 2017 tại Italy. Elina, sinh năm 1988, hơn Kjær 1 tuổi, là người Thụy Điển, nội trợ và nhà thiết kế thời trang nổi tiếng, tham gia tuần lễ thời trang Copenhagen và chương trình thực tế cùng các bạn đời của cầu thủ khác.
Cầu thủ bóng xuất sắc nhất năm Đan Mạch | |
---|---|
|
Lỗi chú thích: Thẻ tên nhóm “lower-alpha” không có thẻ tương ứng