
Sứa đỏ | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Coelenterata |
Phân ngành (subphylum) | Medusozoa |
Lớp (class) | Scyphozoa |
Phân lớp (subclass) | Discomedusae |
Bộ (ordo) | Rhizostomeae |
Họ (familia) | Rhizostomatidae |
Chi (genus) | Rhopilema |
Loài (species) | R. esculentum |
Danh pháp hai phần | |
Rhopilema esculentum (Kishinouye, 1891) |
(Rhopilema esculentum) là một loài sứa.
Thực phẩm

Ở các nước châu Á, sứa đỏ được sử dụng làm món nộm hoặc ăn khô. Mỗi năm, Nhật Bản tiêu thụ khoảng 13 tấn sứa đỏ. Ở Trung Quốc và Malaysia, loài sứa này được ướp khô, ví dụ như nướng lụi. Sứa đỏ có giá trị dinh dưỡng cao, thơm ngon, mát bổ mang hương vị của biển và vị ngọt mát. Ở Việt Nam, có hai loại sứa là sứa đỏ và sứa trắng, tuy nhiên, sứa đỏ có giá trị kinh tế cao hơn nhiều so với sứa trắng. Sứa đỏ sau khi đánh bắt không cần chế biến có thể xuất bán ngay. Sứa có tác dụng thanh nhiệt, mát, giảm huyết áp cao và giảm ho... Món ăn từ sứa như nộm sứa hay gọi là gỏi sứa, bún hoặc phở với sứa...