Reading
1. Collaborate with a partner. Enumerate as many methods of communication as possible.
Example: meeting face to face, sending letters, chatting online, etc.
sending e-mails: gửi thư điện tử
texting: nhắn tin
sending voice messages: gửi tin nhắn thoại
making phone calls: gọi điện
making group calls: gọi điện nhóm
having video calls: gọi video
using body language: sử dụng ngôn ngữ hình thể.
2. Explore an interview featuring two students, Minh and Tom. Then mark (✓) the speaker for each statement.
TELEPATHY |
---|
MC: Hi everyone. Today, I'll ask some members of the Technology Club to predict how people will communicate in the future. Let’s meet Minh and Tom. Minh & Tom: Hi everyone. MC: Minh and Tom, how do you and your friends keep in contact? Minh: Well, we mostly text each other. We also send voice messages. Tom: I often see my friends in person, but sometimes we call via the Internet. MC: Do you think these ways of communication will still be popular in 50 years? Tom: Not really. We'll use more advanced ways, like telepathy. We'll pass our thoughts to another person without talking and... MC: Hold on. I think only a very few people may have this ability. Minh: Yes, but in the future, everyone will be able to use telepathy. We'll wear a tiny device to catch our thoughts and send them to other people. MC: Cool! But will there be any problems with telepathy? Tom: Hmm, telepathy devices can “read” one’s mind, so bad people might take advantage of it to control someone else. MC: Besides that, some people will be too lazy to even talk anymore. |
Who says that …?
1. He sends voice messages to friends
Đáp án: Minh
Từ khóa: voice messages, friends
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 4:
Minh: Well, we mostly text each other. We also send voice messages.
Giải thích: Theo lời của Minh, bạn ấy nhắn tin với bạn của mình và cũng gửi tin nhắn thoại.
2. He calls his friends by using the Internet.
Đáp án: Tom
Từ khóa: calls, using the Internet
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 5:
Tom: I often see my friends in person, but sometimes we call via the Internet.
Giải thích:Theo lời của Tom, bạn ấy thường gặp bạn bè trực tiếp nhưng thỉnh thoảng bạn ấy cũng gọi qua Internet.
3. Everyone will be able to use telepathy in the future
Đáp án: Minh
Từ khóa: telepathy
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 9:
Minh: Yes, but in the future, everyone will be able to use telepathy.
Giải thích: Theo lời của Minh, bạn ấy nghĩ rằng trong tương lai, mọi người sẽ có thể sử dụng thần giao cách cảm (“use telepathy”)
4. People need a small device to send their thoughts to others.
Đáp án: Minh
Từ khóa: small device, send their thoughts
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 9:
Minh: We'll wear a tiny device to catch our thoughts and send them to other people.
Giải thích: Theo lời của Minh, để sử dụng thần giao cách cảm, chúng ta cần đeo một thiết bị nhỏ (a tiny device) để lấy suy nghĩ và gửi chúng đến người khác.
5. Bad people can make use of telepathy to harm others.
Đáp án: Tom
Từ khóa: telepathy, harm others
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 11:
Tom: Hmm, telepathy devices can “read” one’s mind, so bad people might take advantage of it to control someone else.
Giải thích: Theo lời của Tom, các thiết bị thần giao cách cảm có thể đọc suy nghĩ của người khác nên người xấu có thể tận dụng nó để kiểm soát người khác.
3. Revisit the interview. Select the correct answer A, B, or C.
1. What is the interview mainly about?
A. One way of future communication.
B. Voice chats and online calls.
C. Problems of telepathy.
Đáp án: A
Từ khóa: interview, mainly about
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 1:
MC: Hi everyone. Today, I'll ask some members of the Technology Club to predict how people will communicate in the future. Let’s meet Minh and Tom.
Giải thích: Ở lời thoại đầu tiên, người MC giới thiệu về chủ đề của buổi trò chuyện là cách mọi người sẽ giao tiếp trong tương lai và sau đó cuộc hội thoại xoay quanh về một cách giao tiếp trong tương lai là “telepathy” (thần giao cách cảm). Cuộc trò chuyện có đề cập về “voice chats and online calls” (trò chuyện qua tin nhắn thoại và gọi điện trực tuyến) và “problems of telepathy” (các vấn đề về thần giao cách cảm) nhưng đây không phải là nội dung chính của buổi phỏng vấn nên không chọn phương án B và C.
2. Which way of communication below is NOT mentioned in the interview?
A. Meeting face to face. B. Writing an email. C. Telepathy.
Đáp án: B
Từ khóa: not mentioned
Vị trí thông tin: Ở lời thoại 5 và 7":
Tom: I often see my friends in person
Tom: Not really. We'll use more advanced ways, like telepathy.
Giải thích: Tom có đề cập về cách để giao tiếp là gặp gỡ trực tiếp (“in person” tương ứng với “face-to-face” trong câu A). Ngoài ra, cuộc phỏng vấn còn bạn luận về “telepathy”. Không có thông tin đề cập về “writing an email” (viết thư điện tử) nên đáp án là phương án B.
3. According to Tom, telepathy means _____.
A. making phone calls via the Internet
B. talking on tiny devices
C. communicating by thoughts
Đáp án: C
Từ khóa: Tom, telepathy, means
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 7:
Tom: Not really. We'll use more advanced ways, like telepathy. We'll pass our thoughts to another person without talking and.
Giải thích: Theo lời của Tom, khi sử dụng thần giao cách cảm, chúng ta truyền suy nghĩ của chúng ta qua người khác mà không cần nói. Thông tin trùng khớp với nội dung phương án C (giao tiếp bằng suy nghĩ). Phương án A (gọi điện thông qua Internet) hay phương án B (sử dụng thiết bị nhỏ) không phải là đáp án vì không phải là định nghĩa của Tom về thần giao cách cảm.
4. The MC says that _____.
A. telepathy is perfect
B. not all people can do telepathy
C. she disagrees with Minh's opinion
Đáp án: B
Từ khóa: MC, say
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 8:
MC: Hold on. I think only a very few people may have this ability.
Giải thích: Theo lời thoại của MC, chỉ một số ít người có thể có khả năng này (only a very few people may have this ability). Khả năng đang đề cập ở đây là thần giao cách cảm (telepathy). Thông tin này trùng khớp với nội dung phương án B (không phải tất cả mọi người đề có thể thực hiện thần giao cách cảm). Không có thông tin MC cho rằng thần giao cách cảm là tuyệt vời (telepathy is perfect) và cũng không có thông tin người MC không đồng ý với quan điểm của Minh (she disagrees with Minh’s opinion) nên phương án A và C không đúng.
5. What does the MC think may be a problem with telepathy?
A. People won't want to meet each other.
B. Telepathy devices can be expensive.
C. Some people won't want to talk anymore.
Đáp án: C
Từ khóa: MC, problem
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 12:
MC: Besides that, some people will be too lazy to even talk anymore.
Giải thích: Theo lời thoại của người MC, một vài người sẽ trở nên lười biếng và không nói chuyện với ai cả (some people will be too lazy to even talk anymore). Thông tin này trùng khớp với nội dung phương án C (một vài người sẽ không muốn nói chuyện với ai cả). Không có thông tin mọi người không muốn gặp nhau (People won't want to meet each other) hay phương thức thần giao cách cảm có thể đắt (Telepathy devices can be expensive) nên phương án A và B không đúng.
Speaking
4. Collaborate with a partner. Review the following concepts about online calls. Organize the concepts into the appropriate categories.
Advantages | Disadvantages |
---|---|
a. They’re cheap or even free. (Chúng rẻ hoặc thậm chí miễn phí) c. You can talk to people from distant places. (Bạn có thể nói mọi người từ những nơi xa.) e. You can make group calls. (Bạn có thể gọi theo nhóm) | b. There must be an Internet connection. (Phải có kết nối Internet.) d. You may receive unwanted calls. (Bạn có thể sẽ nhận những cuộc gọi không mong muốn.) f. You need a smart device. (Bạn cần một thiết bị thông minh.) |
5. Engage in group discussions. Choose a communication method and evaluate its pros and cons. Then present your findings to the class.
A: I think chatting on social networking sites is really convenient to connect with friends and family. I can talk to people who live far away.
B: True, but sometimes I find myself checking my phone all the time.
C: Me too. However, sharing photos and videos with friends is fun.
A: Absolutely, and it's easy to find people who share the same interests and join groups.
C: But what about privacy? I've heard stories about personal information getting shared without permission.
A: You're right, we need to be careful about that.
B: Yeah, and it's a big distraction, too. I often end up spending hours chatting instead of doing other things.
C: I agree. But on the bright side, it's a way to meet new friends and discover new things.
B: Overall, it seems like there are both advantages and disadvantages to chatting on social networking sites.
Dịch nghĩa:
A: Mình nghĩ việc trò chuyện trên các trang mạng xã hội thực sự rất thuận tiện để kết nối với bạn bè và gia đình. Mình có thể nói chuyện với những người sống ở xa.
B: Đúng, nhưng đôi khi tớ thấy mình liên tục kiểm tra điện thoại.
C: Mình cũng vậy. Tuy nhiên, việc chia sẻ ảnh và video với bạn bè thật thú vị.
A: Chắc chắn rồi, và rất dễ tìm thấy những người có cùng sở thích và tham gia nhóm.
C: Nhưng còn quyền riêng tư thì sao? Tớ đã nghe nhiều câu chuyện về việc thông tin cá nhân bị chia sẻ mà không được phép.
A: Bạn nói đúng, chúng ta cần phải cẩn thận về điều đó.
B: Vâng, và nó cũng là một sự xao lãng lớn. Tôi thường dành hàng giờ để trò chuyện thay vì làm việc khác.
C: Mình đồng ý. Nhưng về mặt tích cực, đó là cách để gặp gỡ bạn bè mới và khám phá những điều mới mẻ.
B: Nhìn chung, có vẻ như việc trò chuyện trên các trang mạng xã hội đều có cả ưu điểm và nhược điểm.
Report to the class
In our conversation, we discussed the advantages of chatting on social networking sites, like staying in touch with family and friends, sharing photos, and finding people with similar interests. However, we also mentioned some disadvantages such as privacy and distractions from other activities. So, it's important to use them effectively.
Dịch nghĩa:
Trong cuộc trò chuyện, chúng mình đã thảo luận về những lợi ích của việc trò chuyện trên các trang mạng xã hội, như giữ liên lạc với gia đình và bạn bè, chia sẻ ảnh và tìm những người có cùng sở thích. Tuy nhiên, chúng mình cũng đề cập đến một số nhược điểm như quyền riêng tư và sự phân tâm khỏi các hoạt động khác. Vì vậy, điều quan trọng là sử dụng chúng một cách hiệu quả.
Here are the complete answers and detailed explanations for the exercises English 8 Unit 10: Skills 1 textbook. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently study well with English 8 Global Success.
Additionally, Mytour English is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the collaboration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Nguyễn Thị Thanh Đông