Reading
1. Go through the first two columns of the TV guide and respond to the questions.
1. What’s in the Wildlife programme? (Chương trình Wildlife có gì?)
Đáp án: It’s Cuc Phuong Forest.
Giải thích:
Từ khóa: Wildlife programme
Vị trí thông tin: Ở ô chương trình (programme) lúc 8.00 giờ (time)
Giải thích: Ở đây cung cấp thông tin vào lúc 8.00 sẽ phát sóng chương trình Cuộc sống hoang dã: Rừng Cúc Phương (Wildlife: Cuc Phuong Forest). Vì vậy, chương trình Wildlife sẽ phát sóng với nội dung về rừng Cúc Phương.
2. Is The Fox Teacher a comedy? (The Fox Teacher có phải là một bộ phim hài không?)
Đáp án: Yes, it is.
Giải thích:
Từ khóa: The Fox Teacher, comedy
Vị trí thông tin: Ở ô chương trình (programme) lúc 9.00 giờ (time)
Giải thích: Ở đây cung cấp thông tin rằng vào lúc 9.00 giờ sẽ phát sóng chương trình hài kịch mang tên “The Fox Teacher”. Vì vậy, chương trình “The Fox Teacher” là một chương trình hài kịch.
3. What time is the Sports programme? (Chương trình Sports được chiếu vào lúc nào?)
Đáp án: It’s on at 10.30.
Giải thích:
Từ khóa: What time, Sports programme
Vị trí thông tin: Ở ô chương trình (programme) lúc 10.30 giờ (time)
Giải thích: Tại ô chương trình (programme) có thể thấy chương trình Sports: The Pig Race được đặt ở hàng có suất chiếu lúc 10.30 (time). Vì vậy, khung giờ phát sóng của chương trình Sports: The Pig Race là 10.30.
4. Can we watch a game show at 10.30? (Ta có thể xem một trò chơi truyền hình vào lúc 10.30 không?)
Đáp án: No, we can’t.
Giải thích:
Từ khóa: game show, at 10.30
Vị trí thông tin: Ở ô chương trình (programme) Game show: Children are Always Right vào khung 11.00 giờ
Giải thích: Tại ô chương trình (programme) có thể thấy chương trình Game show được đặt ở hàng có suất chiếu lúc 11.00 (time). Còn khung phát sóng lúc 10.30 là của chương trình Sports: The Pig Race. Vì vậy, không thể xem chương trình trò chơi truyền hình (game show) vào lúc 10.30.
5. What is the topic of the Science programme? (Chủ đề của chương trình Science là gì?)
Đáp án: It’s about dolphins.
Giải thích:
Từ khóa: topic, the Science programme
Vị trí thông tin: Ở ô chương trình (programme) Science: The Dolphins vào khung 12.15
Giải thích: Tại ô chương trình (programme) Science: The Dolphins có cung cấp thông tin về tên của chương trình sắp được phát sóng là cá heo (dolphins). Vì vậy, chủ đề của chương trình Science là “dolphins”.
2. Examine the television guide in 1 and list the programs that these individuals might opt to view.
People | Programmes |
---|---|
1. Phong wants to know more about dogs and cats. (Phong muốn biết nhiều hơn về chó và mèo.) | Children are Always Right. Giải thích: Chương trình có rất nhiều câu hỏi thú vị về thú cưng (pets), phù hợp với tiêu chí muốn biết thêm nhiều hơn về chó và mèo (dogs and cats) của Phong. |
2. Bob likes programmes that make him laugh. (Bob thích các chương trình mà có thể khiến cậu ấy cười.) | The Fox Teacher. Giải thích: Chương trình xoay quanh câu chuyện về một giáo viên trong hình dạng của một con cáo và các học sinh của mình vào ngày đầu tiên đi học với rất nhiều niềm vui và tiếng cười, phù hợp với tiêu chí muốn tìm kiếm các chương trình vui nhộn của Bob. |
3. Nga loves learning about plants and animals.( Nga rất thích học hỏi về cây cỏ và động vật.) | Cuc Phuong Forest. Giải thích: Chương trình chủ yếu về thế giới đầy sắc màu của cỏ cây, hoa lá và động vật trong thế giới hoang dã của chúng, phù hợp với tiêu chí yêu thích cỏ cây, động vật của Nga. |
4. Minh likes watching races. (Minh thích xem các cuộc đua.) | The Pig Race. Giải thích: Chương trình phát sóng về các chú heo xinh xắn thi đấu với nhau trong các cuộc đua thú vị, phù hợp với tiêu chí thích xem các cuộc đua của Minh. |
5. Linh is interested in sea animals. (Linh rất hứng thú với động vật biển.) | The Dolphins. Giải thích: Chương trình chiếu các đoạn ghi hình vui nhộn và thú vị của loài cá heo thông minh ở môi trường tự nhiên của chúng, phù hợp với tiêu chí yêu thích động vật biển của Linh. |
Discussion
3. Collaborate in teams. Share your findings from 2 with your group and verify if they concur with your opinions.
Gợi ý:
A: I think the best programme for Nga is Children are Always Right.
B: I don’t agree. I think it’s Cuc Phuong Forest.
A: Why?
B: Because Nga loves learning about plants and animals.
A: I agree. She loves plants, too.
4. Collaborate in teams. Inform your group about your preferred television program.
Your talk should include:
The name of the programme
The channel it is on
The content of the programme
The reason you like it
You can use these suggestions.
My favourite programme is…..
It’s on…….
It’s about…….
I like it because it………
Gợi ý: My favourite programme is Tom and Jerry. It is on Cartoon Network. It’s about Jerry the Mouse and Tom the Cat. I like it because it is very funny and interesting.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 7 Skills 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 7: Television:
Từ vựng - Tiếng Anh 6 Unit 7
Getting Started - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 6, 7 tập 2)
A Closer look 1 - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 8 tập 2)
A Closer Look 2 - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 9, 10 tập 2)
Communication - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 11 tập 2)
Skills 1 - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 12, 13 tập 2)
Skills 2 - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 13 tập 2)
Looking back - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 14 tập 2)
Project - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 15 tập 2)
Author: Trương Nguyễn Khánh Linh
Reference
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Volume 2 - Global Success. Publisher Education Vietnam.