Listening
1. Describe what you see in each picture. Do you know what places they are?
Picture A: a lot of green trees (rất nhiều cây xanh), stairs (bậc thang), fresh air (không khí trong lành), peaceful (yên bình)
Đáp án: Ha Noi Botanical Garden (Vườn bách thảo Hà Nội)
Picture B: Foreign and Vietnamese tourists are making pottery. (Khách du lịch người nước ngoài và Việt Nam đang làm gốm)
Đáp án: Bat Trang pottery village (Làng gốm Bát Tràng)
Picture C: a yellow ancient building of French architecture (một tòa nhà cổ màu vàng mang kiến trúc kiểu Pháp)
Đáp án: Viet Nam National Museum of History (Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam)
2. Listen to what these students say and determine whether the statements are true (T) or false (F)
1. Tra is interested in history.
Đáp án: T
Từ khóa câu hỏi: Tra, interested, history
Vị trí thông tin: I love history,...
Giải thích: Trà đã nói “Tớ yêu thích lịch sử”, nên câu đã cho là đúng.
2. Nam likes making things with his hands.
Đáp án: T
Từ khóa câu hỏi: Nam, likes, making, with his hands
Vị trí thông tin: I’m fascinated by traditional handicrafts. I usually go to Bat Trang,.... they teach me how to make things …
Giải thích: Nam đã nói rằng “tôi thích đồ thủ công truyền thống” và “tôi thường đến Bát Tràng, họ dạy tôi làm các đồ vật…”, nên câu đã cho là đúng.
3. Nam's family owns a workshop in Bat Trang.
Đáp án: F
Từ khóa câu hỏi: Nam’s family, owns, workshop, Bat Trang
Vị trí thông tin: My friend’s relatives live there and they own a workshop.
Giải thích: Nam đã nói “Họ hàng của tôi ở đây và họ có sở hữu một xưởng.”, nên câu đã cho là sai (họ hàng của Nam là người sở hữu xưởng, không phải gia đình Nam).
4. The trees in the garden only come from provinces of Viet Nam.
Đáp án: F
Từ khóa câu hỏi: trees, only, from, provinces, Viet Nam
Vị trí thông tin: There are lots of trees from different countries…
Giải thích: Hoa đã nói “Có nhiều cây đến từ các quốc gia khác nhau”, nên câu đã cho là sai (cây đến từ nhiều quốc gia, không phải chỉ đến từ các tỉnh thành Việt Nam).
5. Hoa loves nature and quietness.
Đáp án: T
Từ khóa câu hỏi: Hoa, loves, nature, quietness
Vị trí thông tin: Ha Noi Botanical Garden is the place I like…. It’s a nice place for those who love nature and quietness.
Giải thích: Hoa đã nói “Vườn bách thảo Hà Nội là nơi tôi yêu thích … Đó là một nơi tuyệt vời dành cho ai yêu thích thiên nhiên và sự yên tĩnh”, nên câu đã cho là đúng
3. Listen once more and fill in the table. Use no more than three words for each blank.
Student | Place of interest | Activities |
Tra | Viet Nam National Museum of History |
|
Nam | Bat Trang pottery village |
|
Hoa | Ha Noi Botanical Garden |
|
Câu 1:
Đáp án: artefacts
Từ khóa câu hỏi: seeing, various
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: danh từ chỉ đồ thủ công có thể thấy trong bảo tàng
Vị trị thông tin: Ở đoạn audio của Trà nói về bảo tàng Lịch sử Việt Nam, có thông tin There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history.
Giải thích: Trà nói rằng cô ấy có thể thấy một bộ sưu tập đồ sộ các đồ tạo tác (an extensive collection of artefacts) tại bảo tàng. Do đó, từ cần điền vào chỗ trống là artefacts.
Câu 2:
Đáp án: exploring Vietnamese culture
Từ khóa câu hỏi: looking around .
Loại từ cần điền: động từ
Loại thông tin cần điền: Động từ chỉ hoạt động có thể làm ở bảo tàng
Vị trị thông tin: Ở đoạn audio của Trà nói về bảo tàng Lịch sử Việt Nam, có thông tin …so you can spend time looking round and exploring Vietnamese culture.
Giải thích: Trong đoạn audio, theo sau hoạt động đi tham quan xung quanh (looking round) là hoạt động tìm hiểu văn hóa Việt Nam (exploring Vietnamese culture.) Do đó, từ cần điền vào chỗ trống là exploring Vietnamese culture
Câu 3:
Đáp án: make things
Từ khóa câu hỏi: learn
Loại từ cần điền: động từ.
Loại thông tin cần điền: Động từ chỉ hoạt động có thể làm tại làng gốm Bát Tràng
Vị trị thông tin: Ở đoạn audio của Nam nói về làng gốm Bát Tràng, có thông tin Every
time I go there, they teach me how to make things such as pots, vases, or bowls
Giải thích: Nam có nói là khi đến làng gốm, Nam được dạy làm các đồ vật như nồi, lọ, bát (teach me how to make things such as pots, vases, or bowls). Do đó, từ cần điền là make things
Câu 4:
Đáp án: paint on ceramics
Từ khóa câu hỏi: learn
Loại từ cần điền: động từ
Loại thông tin cần điền: Động từ chỉ hoạt động có thể làm tại làng gốm Bát Tràng
Vị trị thông tin: Ở đoạn audio của Nam nói về làng gốm Bát Tràng, có thông tin I’m learning to paint on ceramics now.
Giải thích: Nam nói là hiện giờ Nam đang học vẽ trên gốm (I’m learning to paint on ceramics now.). Do đó, từ cần điền là paint on ceramics
Câu 5:
Đáp án: the hill
Từ khóa câu hỏi: climbing
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: Danh từ chỉ địa điểm
Vị trị thông tin: Ở đoạn audio của Hoa nói về Vườn bách thảo Hà Nội, có thông tin I usually climb up the hill
Giải thích: Hoa nói tại Vườn bách thảo Hà Nội, Hoa thường trèo lên các ngọn đồi (climb up the hill). Do đó, từ cần điền là the hill
Câu 6:
Đáp án: books
Từ khóa câu hỏi: reading
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: Danh từ chỉ một loại tài liệu dùng để đọc
Vị trị thông tin: Ở đoạn audio của Hoa nói về Vườn bách thảo Hà Nội, có thông tin I usually climb up the hill and read books at the top because there’s a large lawn.
Giải thích: Hoa nói hoa thường trèo lên đồi và đọc sách (read books) ở đỉnh đồi vì có một bãi cỏ lớn ở đó. Do đó, từ cần điền là books.
Câu 7:
Đáp án: pigeons
Từ khóa câu hỏi: feeding
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: Danh từ chỉ động vật
Vị trị thông tin: Ở đoạn audio của Hoa nói về Vườn bách thảo Hà Nội, có thông tin After that I go down and feed the pigeons.
Giải thích: Hoa có nói rằng sau đó Hoa đi xuống và cho chim bồ câu ăn ( feed the pigeons). Do đó, từ cần điền là pigeons.
Câu 8:
Đáp án: watching
Từ khóa câu hỏi: people.
Loại từ cần điền: động từ
Loại thông tin cần điền: Động từ chỉ hoạt động liên quan đến con người
Vị trị thông tin: Ở đoạn audio của Hoa nói về Vườn bách thảo Hà Nội, có thông tin I just sit on the bench, watching people dancing or playing sports
Giải thích: Hoa nói rằng tại vườn bách thảo, Hoa ngồi ở ghế và ngắm nhìn mọi người (watching people) nhảy múa hoặc chơi thể thao. Do đó, từ cần điền là watching.
Writing
4. If a visitor has a day to spend in your hometown/city, where would you suggest they go? What activities can they do there? Work in pairs, discuss, and jot down your ideas.
Places | Activities |
Place 1: Ba Dinh Square (Quảng trường Ba Đình) |
|
Place 2: One Pillar Pagoda (Chùa Một Cột) |
|
Place 3: Vietnam Museum of Ethnology (Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam) |
|
5. Envision that your Australian pen pal is visiting Vietnam and will spend a day in your hometown/city. He/She has requested your advice on the must-visit places and activities they can engage in there.
From: Minh Huyen
To: Anna
Subject: Places of interest in my hometown
It’s great to know that you’re coming to Viet Nam. What a pity you can only spend one day in Ha Noi.
There are so many interesting places in the city, but I think within one day you should be able to visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. You like history, so it’s a must-see place. There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history. They’re arranged chronologically from primitive life to modern times. The second place is Hoan Kiem Lake. It’s one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also have a look at the Old Quarter. Wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture.
Conveniently, these places are close to one another, so we can walk around easily.
Tell me when you’re coming, so I can show you around these places.
Look forward to seeing you soon!
Warm regards,
Minh Huyen.
Tổng kết
Author: Võ Ngọc Thu