Listening
1. Listen and mark (✓) the correct channel for each program.
Programmes | Channel 1 | Channel 2 | Channel 3 |
Green Summer | ✓ | ||
My Childhood | ✓ | ||
Harry Potter | ✓ | ||
English and Fun | ✓ |
Giải thích:
Green Summer:
Đáp án: Channel 1 (✓)
Vị trí thông tin: Ở câu thứ 2 trong bài nghe: “Green Summer, a music programme, is on channel 1.”
Giải thích: Bài nghe cung cấp thông tin rằng chương trình âm nhạc Green Summer được chiếu trên kênh số 1 (is on channel 1). Vì vậy, đánh dấu (✓) vào ô Channel 1.
My childhood:
Đáp án: Channel 2 (✓)
Vị trí đáp án: Ở câu 4-5 “My Childhood is on channel 2. It’s the story of a country boy and his dog Billy.”
Giải thích: Bài nghe cung cấp thông tin rằng chương trình My Childhood, kể về câu chuyện của một cậu bé ở vùng quê và chú chó của cậu tên là Billy, được chiếu ở kênh số 2 (is on Channel 2). Vì vậy, đánh dấu (✓) vào ô Channel 2.
Harry Potter:
Đáp án: Channel 3 (✓)
Vị trí thông tin: Ở câu 6: “On channel 3, you will watch Harry Potter at 8.30.”
Giải thích: Bài nghe cung cấp thông tin về bộ phim Harry Potter, được chiếu ở kênh số 3 (on channel 3) lúc 8.30. Vì vậy, đánh dấu (✓) vào ô Channel 3.
English and Fun:
Đáp án: Channel 1 (✓)
Vị trí thông tin: Ở câu 8: “If you like to learn English, you can go to English and Fun on channel 1.”
Giải thích: Bài nghe cung cấp thông tin rằng chương trình English and Fun được phát sóng trên kênh số 1 (on channel 1). Vì vậy, đánh dấu (✓) vào ô Channel 1.
2. Listen once more and mark (✓) T (True) or F (False).
1. Green Summer is a music programme.
Đáp án: T (✓)
Từ khóa: Green Summer, music programme
Vị trí thông tin: Ở câu 2 trong bài nghe “Green Summer, a music programme, is on channel 1.”
Giải thích: Bài nghe cung cấp thông tin rằng chương trình Green Summer được chiếu trên kênh 1 là một chương trình âm nhạc (a music programme). Thông tin này trùng khớp với thông tin ở câu hỏi. Vì vậy, đáp án là T (True).
2. My Childhood is the story of a girl and her dog.
Đáp án: F (✓)
Từ khóa: My Childhood, a girl, her dog
Vị trí thông tin: Ở câu 4-5 “My Childhood is on channel 2. It’s the story of a country boy and his dog Billy.”
Giải thích: Bài nghe cung cấp thông tin rằng chương trình My Childhood được chiếu ở kênh số 2, kể về câu chuyện của một cậu bé ở vùng quê và chú chó của cậu tên là Billy (a country boy and his dog Billy). Vì vậy, có thể thấy rằng thông tin trong bài (a country boy and his dog Billy) trái ngược với thông tin ở câu hỏi (a girl and her dog). Vì vậy, đáp án là F (False).
3. Children love Harry Potter.
Đáp án: T (✓)
Từ khóa: Harry Potter
Vị trí thông tin: Ở câu 6-7 “On channel 3, you will watch Harry Potter at 8.30. Children all over the world love this film.”
Giải thích: Bài nghe cung cấp thông tin về bộ phim Harry Potter (được chiếu ở kênh số 3 lúc 8.30) và rất được yêu thích bởi trẻ em trên toàn thế giới (Children all over the world love this film). Thông tin này trùng khớp với thông tin ở câu hỏi. Vì vậy, đáp án là T (True).
4. English and Fun is at five o’clock.
Đáp án: F (✓)
Từ khóa: English and Fun, five o’clock
Vị trí thông tin: Ở câu 8-9 “If you like to learn English, you can go to English and Fun on channel 1. It’s at nine o’clock.”
Giải thích: Bài nghe cung cấp thông tin rằng chương trình English and Fun được phát sóng trên kênh số 1 (channel 1) lúc 9 giờ (at nine o’clock). Vì vậy, có thể thấy rằng thông tin trong bài (at nine o’clock) trái ngược với thông tin ở câu hỏi (five o’clock). Vì vậy, đáp án là F (False).
Writing
3. Review the questions and select the correct answers for yourself.
1. How much do you like watching TV? (Bạn thích xem TV nhiều như thế nào?)
A. A lot (Rất nhiều).
B. So so (Bình thường).
C. Not much (Không nhiều).
Gợi ý: A. A lot (Rất nhiều).
2. How many hours a day do you watch TV? (Bạn xem TV bao nhiêu giờ một ngày?)
A. 1 hour (1 giờ).
B. 2-3 hours (2-3 giờ).
C. Less than one hour (Ít hơn 1 giờ).
Gợi ý: B. 2-3 hours (2-3 giờ).
3. When do you watch TV the most? (Bạn thường xem TV vào lúc nào nhất?)
A. In the morning (Vào buổi sáng).
B. In the afternoon (Vào buổi chiều).
C. In the evening (Vào buổi tối).
Gợi ý: C. In the evening (Vào buổi tối).
4. Do you watch TV when you are eating? (Bạn có xem TV khi đang ăn không?)
A. Always (Luôn luôn).
B. Sometimes (Thỉnh thoảng).
C. Never (Không bao giờ).
Gợi ý: A. Always (Luôn luôn).
5. What TV programme do you watch the most? (Bạn xem chương trình gì nhiều nhất?)
A. Cartoons (Phim hoạt hình).
B. Sports (Thể thao).
C. Science (Khoa học).
Gợi ý: A. Cartoons (Phim hoạt hình).
4. Compose a paragraph of approximately 50 words regarding your television viewing habits. Utilize your responses from 3.
Gợi ý:
I like watching TV a lot. I often watch TV 2-3 hours a day. I watch TV in the evening the most. I always watch TV when I am eating. I love watching cartoons. They are so funny and interesting.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 7 Skills 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 7: Television:
Từ vựng - Tiếng Anh 6 Unit 7
Getting Started - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 6, 7 tập 2)
A Closer look 1 - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 8 tập 2)
A Closer Look 2 - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 9, 10 tập 2)
Communication - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 11 tập 2)
Skills 1 - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 12, 13 tập 2)
Skills 2 - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 13 tập 2)
Looking back - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 14 tập 2)
Project - Tiếng Anh 6 Unit 7 (trang 15 tập 2)
Author: Trương Nguyễn Khánh Linh
Reference
Hoàng, Văn Vân. English 6 Volume 2 - Global Success. Publisher: Vietnam Education Publishing House.