Key takeaways |
---|
|
Auditory Perception
1. Collaborate in groups. Engage in discussions and respond to the questions.
1. Where is Bangkok?
Đáp án: Bangkok is in central Thailand.
Giải thích: Câu này hỏi về kiến thức nền, ngoài sách giáo khoa, để khởi động trước khi vào bài nghe. Ở đây, Bangkok là thủ đô của Thái Lan, nằm ở trung tâm đất nước này.
2. What is Bangkok famous for?
Đáp án: It's famous for its temples, markets, shopping centers, silk, street food, friendly people, and many types of entertainment.
Giải thích: Câu này hỏi về kiến thức nền, ngoài sách giáo khoa, để khởi động trước khi vào bài nghe. Ở đây, Bangkok nổi tiếng vì chùa chiền, chợ, trung tâm mua sắm, lụa, món ăn đường phố, người dân thân thiện, và nhiều loại hình giải trí của nó.
2. Hear and mark (✓) T (True) or F (False).
1. Bangkok is famous for palaces.
Đáp án: F
Từ khóa: Bangkok, famous, palaces.
Vị trí thông tin: “Bangkok is famous for its markets and street food”.
Giải thích: Câu 1 nêu rằng Bangkok nổi tiếng vì những cung điện của nó, nhưng trong bài nghe, Bangkok được miêu tả là nổi tiếng vì những khu chợ và món ăn đường phố của nó. Vì vậy câu này sai (F).
2. Things at Chatuchak market are expensive.
Đáp án: F
Từ khóa: Things, Chatuchak market, expensive.
Vị trí thông tin: “There are over 15,000 stalls selling nearly everything, at cheap prices”.
Giải thích: Câu 2 nêu rằng hàng hóa ở chợ Chatuchak rất đắt đỏ, nhưng trong bài nghe, khi nhắc đến chợ Chatuchak, người nói nhắc đến việc nó có hơn 15,000 gian hàng bày bán gần như là mọi loại hàng hóa, và quan trọng là giá cả đều rẻ. Vì vậy câu này sai (F).
3. The floating market is on the sea.
Đáp án: F
Từ khóa: floating market, sea.
Vị trí thông tin: “Another interesting type of market is the floating market on the river”.
Giải thích: Câu 3 nêu rằng chợ nổi nằm trên biển, nhưng trong bài nghe, chợ nổi được nhắc đến là nằm ở trên sông. Vì vậy câu này sai (F).
4. You can find food stalls all around Bangkok.
Đáp án: T
Từ khóa: food stalls, around, Bangkok.
Vị trí thông tin: “It's easy to find food stalls all around Bangkok, serving different Thai dishes”.
Giải thích: Câu 4 nêu rằng có thể tìm thấy những gian hàng bán đồ ăn ở khắp Bangkok, và trong bài nghe, người nói kể rằng rất dễ để tìm những gian bán đồ ăn khắp Bangkok, và chúng bán những món Thái khác nhau. Vì vậy câu này đúng (T).
3. Listen once more and complete each space with ONE word / number.
1. Chatuchak market has over ________ stalls.
Đáp án: 15,000
Từ khóa: Chatuchak market, stalls.
Vị trí thông tin: “There are over 15,000 stalls selling nearly everything, at cheap prices”.
Giải thích: Trong câu này, trước chỗ trống là từ “over” (hơn), thường là dấu hiệu nhận biết đứng trước một số, nên người nghe cần xác định số gian hàng trong chợ Chatuchak. Trong bài nghe, có hơn 15,000 gian hàng bày bán gần như là mọi loại hàng hóa với giá rẻ. Do đó, đáp án là 15,000.
2. Chatuchak market is about ________ minutes’ walk from the station.
Đáp án: 5
Từ khóa: Chatuchak market, minutes’, walk, from, station.
Vị trí thông tin: “It's only 5 minutes' walk from the station”.
Giải thích: Trong câu này, trước chỗ trống là “about” (khoảng) và sau chỗ trống là “minutes” (phút), thì có thể suy ra thông tin cần xác định là số phút ước tính để đi từ chợ Chatuchak đến ga. Trong bài nghe, khi đang nói về chợ Chatuchak, người nói nhắc đến khoảng cách từ đó đến ga là 5 phút đi bộ. Do đó, đáp án là 5.
3. You can see part of Thai people's ________ at a market.
Đáp án: life
Từ khóa: see, Thai people’s, at, market.
Vị trí thông tin: “When you visit this market, you can see part of Thai people's life”.
Giải thích: Trong câu này, sau sở hữu cách “Thai people’s” (của người dân Thái) cần phải điền một danh từ, suy ra cần xác định một điều gì đó của người Thái mà khách du lịch có thể thấy được qua một khu chợ. Trong bài nghe, người nói kể rằng khi đến thăm chợ Chatuchak, du khách có thể thấy được một phần của cuộc sống người Thái. Do đó, đáp án là life.
4. Street food in Bangkok is ________.
Đáp án: delicious
Từ khóa: Street food, Bangkok.
Vị trí thông tin: “Don't forget to try street food in Bangkok (...) They are really delicious”.
Giải thích: Trong câu này, sau to be “is” cần phải là một tính từ, suy ra cần xác định một tính chất nào đó của đồ ăn đường phố tại Bangkok. Trong bài nghe, người nói khuyên rằng đừng quên thử đồ ăn đường phố tại Bangkok - chúng thực sự tuyệt hảo. Do đó, đáp án là delicious.
Writing Skills
4. Collaborate in teams. Discuss a town in your nation, utilizing the inquiries below as a reference.
What city is it?
What is it like? (the weather, the people, the food)
What can you see and do there?
Câu trả lời tham khảo:
It is Ha Noi.
The weather is often nice, it is usually sunny here, but it becomes more rainy in autumn. The people here are very friendly and helpful. Also, the food in Ha Noi is very tasty, and the street food is famous because it is so delicious.
You can see beautiful temples and pagodas, and visit the Ba Dinh Square or buy souvenirs at the Old Quarter.
5. Compose a brief note of approximately 50 words about your vacation in a urban area. Utilize the details in 4.
Dear Mum and Dad,
Ha Noi is wonderful!
The weather is nice and sunny because it’s summer. I heard it will rain more in autumn, but right now it is perfect. The people here are friendly and helpful. Yesterday, I got lost on my way to the Old Quarter, but some nice girls helped me and showed me the way. I bought some souvenirs there. After that, I went to Ba Dinh square. It is much bigger than our town’s square! It is amazing here.
Wish you were here!
Love,
Trang
Dịch nghĩa:
Gửi Mẹ và Bố,
Hà Nội thật tuyệt vời ạ! Thời tiết ở đây rất đẹp và nắng ấm vì đang là mùa hè. Con nghe nói mùa thu thì sẽ mưa nhiều hơn, nhưng hiện tại thì thời tiết hoàn hảo. Mọi người ở đây thân thiện và nhiệt tình giúp đỡ. Hôm qua, con bị lạc đường khi đang đi đến phố cổ, nhưng có một vài bạn gái tốt bụng đã giúp con và chỉ đường cho con. Con đã mua một số đồ lưu niệm ở đó. Sau đó, con đã đến Quảng trường Ba Đình. Nó lớn hơn rất nhiều so với quảng trường ở thị trấn chúng ta! Ở đây thật tuyệt vời ạ.
Ước gì mẹ và bố có thể ở đây cùng con!
Yêu thương,
Trang
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 9 Skills 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 9: Cities of the World:
Từ vựng - Tiếng Anh 6 Unit 9
Getting Started - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 26, 27 tập 2)
A Closer Look 1 - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 28 tập 2)
A Closer Look 2 - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 29, 30 tập 2)
Communication - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 30, 31 tập 2)
Skills 1 - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 32 tập 2)
Skills 2 - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 33 tập 2)
Looking Back - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 34 tập 2)
Project - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 35 tập 2)
Tác giả: Trần Linh Giang
Tham khảo
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam