Sổ đỏ là gì? Sổ đỏ và sổ hồng có sự khác biệt ra sao? Cùng Mytour khám phá những thông tin thú vị trong bài viết dưới đây nhé.

I. Khái niệm sổ đỏ là gì?
Trước đây, pháp luật đất đai Việt Nam chưa có quy định cụ thể về khái niệm sổ đỏ. Sổ đỏ chỉ là thuật ngữ phổ biến mà người dân thường dùng để chỉ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, được gọi theo màu sắc của Giấy chứng nhận này.
Tùy theo từng thời kỳ, các loại Giấy chứng nhận có những tên gọi khác nhau như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,…

Tuy nhiên, đến ngày 19/10/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định 88/2009/NĐ-CP. Theo đó, từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ phát hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng trên toàn quốc với tên gọi “giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” hoặc “giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
II. Các thông tin có trong sổ đỏ
Sổ đỏ gồm 4 trang in họa tiết trống đồng với màu hồng cánh sen và một trang bổ sung. Các thông tin có trong sổ đỏ cụ thể là:
2.1 Trang 1
- Quốc huy, Quốc hiệu cùng với tên gọi theo quy định của sổ đỏ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Những thông tin này được in màu vàng trên nền đỏ.

- Mục I bao gồm Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất, cùng với Số phát hành của Giấy chứng nhận. Số phát hành, hay còn gọi là số seri, bao gồm 2 chữ cái và 6 chữ số in màu đen, kèm theo con dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.2 Trang 2
Các thông tin trên trang số 2 được in bằng chữ màu đen bao gồm:
- Mục II liệt kê các thông tin về Thửa đất, Nhà ở, Công trình xây dựng khác, Rừng sản xuất (rừng trồng), Cây lâu năm và Ghi chú (nếu có).
- Tiếp theo là Địa điểm, ngày, tháng, năm ký sổ đỏ và cơ quan cấp sổ đỏ.
- Cuối cùng là Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
2.3 Trang 3

Các thông tin có trong trang số 3 được in bằng chữ màu đen, bao gồm:
- Mục III đề cập đến Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mục IV, với nội dung Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.
2.4 Trang 4
Các thông tin trên trang 4 được in bằng chữ màu đen, bao gồm:
- Mục IV – Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.
- Nội dung liên quan đến những lưu ý cho người được cấp Giấy chứng nhận và
2.5 Trang bổ sung

Trang bổ sung thể hiện các thông tin sau:
- Số hiệu của thửa đất
- Số phát hành của sổ đỏ – Giấy chứng nhận
- Số vào sổ cấp sổ đỏ – Giấy chứng nhận
- Cuối cùng là Mục IV, nêu rõ Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận như thông tin trong trang số 4.
III. Điều kiện để được cấp sổ đỏ theo quy định mới nhất
Trước đây, việc quản lý đất đai diễn ra một cách đơn giản và chưa đảm bảo tính pháp lý, dẫn đến nhiều khó khăn khi làm hồ sơ chuyển nhượng và đăng ký quyền sử dụng đất. Theo quy định trong Luật Đất đai năm 2013, điều kiện cấp sổ đỏ được phân chia thành 2 trường hợp: có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Cụ thể:
3.1 Có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Trường hợp này bao gồm các giấy tờ đứng tên cá nhân và giấy tờ đứng tên người khác. Nếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên bạn, theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, bạn cần chuẩn bị những tài liệu sau:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, đã được xác nhận và có hiệu lực trước ngày 15/03/1993.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, số địa chính trước ngày 15/10/1993.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất đai, các giấy tờ hợp pháp liên quan đến quyền thừa kế, cho tặng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Mytour nhà ở gắn liền với đất trước ngày 15/10/1993 và được xác nhận đã sử dụng trước thời điểm đó bởi ủy ban nhân dân cấp xã.
- Giấy tờ hóa giá và thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở, hoặc giấy tờ thu mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định.
- Giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất liên quan đến quyền sử dụng đất.

Nếu giấy tờ đứng tên người khác, bạn cần đáp ứng các điều kiện cấp sổ đỏ dưới đây:
- Đang sử dụng đất có các giấy tờ trên, nhưng người khác đứng tên sở hữu kèm theo giấy tờ chứng minh việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan.
- Chủ sở hữu đất đai chưa thực hiện bất kỳ thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nào tính đến trước ngày 01/07/2014.
- Đất không có tranh chấp hoặc kiện tụng.
Ngoài ra, đối với cá nhân và hộ gia đình được sử dụng đất theo quyết định hoặc bản án của Tòa án, cần chuẩn bị những tài liệu sau:
- Các cá nhân, hộ gia đình có quyền sử dụng đất theo quyết định hoặc bản án của Tòa án.
- Quyết định thi hành án từ cơ quan có thẩm quyền.
- Quyết định giải quyết tranh chấp, tố cáo, khiếu nại về đất đai từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, và quyết định này đã có hiệu lực.
3.2 Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Những trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng các điều kiện cấp sổ đỏ sau đây:
- Đang sử dụng đất từ trước ngày 01/07/2014 nhưng không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
- Có hộ khẩu tại địa phương và đang sản xuất nông lâm ngư nghiệp hoặc làm muối tại vùng kinh tế khó khăn.

- Được ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận đã sử dụng đất một cách ổn định và không gặp phải bất kỳ tranh chấp nào.
Những trường hợp cần nộp tiền sử dụng đất nếu người sử dụng đất đáp ứng các điều kiện dưới đây:
- Đang sử dụng đất mà không có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh quyền sử dụng đất trước ngày 01/07/2014 và không vi phạm pháp luật về đất đai.
- UBND cấp xã đã xác nhận rằng đất không thuộc diện tranh chấp, khiếu nại và phù hợp với quy hoạch.
3.3 Quy trình cấp sổ đỏ lần đầu
Quy trình cấp sổ đỏ lần đầu được quy định rõ ràng và cụ thể trong pháp luật đất đai. Quy trình này bao gồm 4 bước chính như sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ. Đây là bước mà người sử dụng đất gửi bộ hồ sơ đến UBND cấp xã – nơi có đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và bắt đầu xử lý. Hồ sơ sẽ được chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cùng Văn phòng đăng ký đất đai để tiến hành thụ lý.

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi nhận thông báo.
Bước 4: Nhận kết quả. Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất nộp lại biên lai để lấy kết quả.
3.4 Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu
Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm các loại giấy tờ như sau:
- Đơn đăng ký cấp sổ đỏ theo mẫu số 04/ĐK.
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33, 34 – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Một trong các giấy tờ theo quy định tại Điều 100 – Luật Đất đai và Điều 18 – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nếu đăng ký cấp quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng, cần có sơ đồ công trình và sơ đồ nhà ở.

- Chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc các giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai và tài sản gắn liền (nếu có).
- Nếu đăng ký quyền sử dụng hạn chế cho thửa đất liền kề, cần hợp đồng, văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đó, kèm theo sơ đồ vị trí thửa đất và kích thước diện tích.
- Giấy khai nộp tiền sử dụng đất theo mẫu số 01/TSDĐ.
- Giấy khai nộp lệ phí trước bạ theo mẫu số 01/LPTB.
Chi phí
Theo quy định của pháp luật, người xin cấp sổ đỏ cần nộp các khoản phí như sau: lệ phí cấp sổ, thuế trước bạ, và lệ phí sử dụng đất (nếu có).
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá đất theo bảng giá đất x diện tích thửa đất)

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Mức phí này do HĐND cấp tỉnh quyết định, vì vậy mức thu có thể khác nhau giữa các tỉnh, thành phố.
Lệ phí sử dụng đất: Đây là khoản tiền mà người sử dụng đất cần nộp cho Nhà nước khi được giao đất.
Ngoài ra, tại một số địa phương, có thể thu thêm phí thẩm định hồ sơ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
3.6 Thời gian chờ để cấp sổ đỏ
Thời gian thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ không quá 30 ngày làm việc. Thời gian này được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian 15 ngày để hoàn thành nghĩa vụ tài chính và thời gian niêm yết công khai của UBND cấp xã.

IV. Những điểm khác nhau giữa sổ hồng và sổ đỏ
Để bạn có thể dễ dàng nhận biết sự khác biệt giữa sổ hồng và sổ đỏ, hãy cùng Mytour khám phá những thông tin sau đây.

Đặc điểm phân biệt | Sổ đỏ | Sổ hồng |
Khái niệm | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, được ban hành bởi Bộ Tài Nguyên và Môi trường trước ngày 10/12/2009. | Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng, ban hành bởi Bộ Xây dựng, được cấp từ ngày 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/2009. |
Đối tượng sử dụng | Chủ sở hữu quyền sử dụng đất. | Chủ sở hữu quyền sử dụng đất hoặc các tài sản gắn liền với đất như nhà ở, căn hộ chung cư. |
Khu vực được cấp sổ | Ngoài đô thị | Đô thị |
Loại đất được cấp sổ | Đất lâm nghiệp, đất vùng nông thôn, đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và khu làm muối | Đất ở đô thị |
Theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP, hai loại giấy này đã được thống nhất thành một mẫu chung trên toàn quốc mang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành.
V. Một số điều cần chú ý về sổ đỏ
5.1 Sổ đỏ đứng tên một người có thể là tài sản chung
Sổ đỏ mang tên một người không hoàn toàn chứng minh đó là tài sản riêng. Nếu sổ đỏ đứng tên một cá nhân nhưng có bằng chứng cho thấy tài sản được hình thành trong thời kỳ hôn nhân, thì nó có thể là tài sản chung của hai vợ chồng.

5.2 Sổ đỏ không được xem là tài sản

Theo khoản 16 Điều 3 của Luật Đất đai năm 2013, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất chỉ là các chứng từ pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của người dân. Do đó, sổ đỏ không được xem là tài sản.