I. Giải đáp vấn đề
Số đồng phân của công thức phân tử C4H10 là bao nhiêu?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án chính xác là A
Giải thích: Công thức phân tử C4H10 có hai đồng phân là: CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH(CH3)-CH3
II. Các câu hỏi khác
Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân ankan ứng với công thức phân tử C4H10?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án chính xác là C
Giải thích: Công thức phân tử C4H10 đại diện cho butan, một nhóm các ankan có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu trúc phân tử. Số đồng phân của butan phụ thuộc vào cấu trúc phân tử của nó
Butan có hai dạng chính là n-butan (butan thẳng) và isobutan (2-methylpropane). Do đó, có hai ankan đồng phân của nhau ứng với công thức phân tử C4H10
Câu 2: Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào chứa các chất đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3
B. CH3OCH3, CH3CHO
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH
D. C4H10, C6H6
Đáp án chính xác là C
Giải thích:
Lựa chọn A không phải là các đồng phân của nhau
Lựa chọn B không phải là đồng phân của nhau
Lựa chọn C là hai đồng phân của nhau vì chúng cùng có công thức phân tử C2H6O nhưng khác về cấu trúc phân tử
Lựa chọn D không phải là đồng phân của nhau
Câu 3: Số đồng phân cấu tạo của hợp chất C4H8 là bao nhiêu?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án đúng là D
Giải thích: Hợp chất C4H8 có nhiều đồng phân cấu tạo khác nhau nhờ vào các cách sắp xếp nguyên tử cacbon và các liên kết. Các đồng phân chính của C4H8 bao gồm: But-1-ene (1-butene), But-2-ene (2-butene), và Isobutane (methylpropane).
Câu 4: Hợp chất có công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân?
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
Đáp án chính xác là D
Giải thích: Công thức phân tử C6H14 đại diện cho một nhóm các ankan. Để xác định số lượng đồng phân của nó, ta cần phân tích các cấu trúc có thể tạo ra từ liên kết cacbon.
Có tổng cộng 5 đồng phân của C6H14.
Câu 5: Số lượng đồng phân cấu tạo của các hợp chất C5H12, C4H8 và C4H9Cl lần lượt là:
A. 3, 3, 4
B. 4, 5, 3
C. 4, 4, 4
D. 3, 5, 4
Đáp án chính xác là C
Giải thích: Các hợp chất C5H12, C4H8 và C4H9Cl đều có 4 dạng đồng phân cấu tạo khác nhau
Câu 6: Công thức phân tử C3H5Br3 có bao nhiêu dạng đồng phân?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án chính xác là C
Giải thích: Hợp chất C3H5Br3 có tổng cộng 5 dạng đồng phân
Câu 7: Trong các hợp chất sau: C4H10, C4H9Br, C4H10O và C4H11N, hợp chất nào có số lượng đồng phân cấu tạo nhiều nhất?
A. C4H9Br
B. C4H10
C. C4H10O
D. C4H11N
Đáp án chính xác là D
Giải thích: C4H10 có 2 dạng đồng phân cấu tạo
C4H9Br có tổng cộng 4 đồng phân cấu tạo
C4H10O có 7 đồng phân cấu tạo (bao gồm 4 ancol và 3 ete)
C4H11N có 8 đồng phân cấu tạo
→ Chất có số lượng đồng phân cấu tạo nhiều nhất là C4H11N
Câu 8: Hợp chất có công thức C4H8 có bao nhiêu dạng đồng phân cấu tạo?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án chính xác là: A
Giải thích chi tiết: Đề bài yêu cầu số đồng phân cấu tạo, vì vậy không tính đến đồng phân hình học.
C4H8 có liên kết pi + vòng = 1, dẫn đến các đồng phân là anken và xicloankan.
Các đồng phân bao gồm: CH2 = CH - CH2 - CH3, CH3 - CH = CH - CH3, CH2 = C(CH3) - CH3
và các đồng phân xicloankan như metylxiclopropan và xiclobutan.
Câu 9: Khi nói về đồng phân cấu tạo, khẳng định nào dưới đây là chính xác? Hai chất X và Y là đồng phân cấu tạo nếu chúng có
A. Công thức phân tử giống nhau nhưng cấu trúc hóa học khác biệt.
B. Cấu trúc hóa học khác nhau và cấu trúc không gian cũng khác nhau.
C. Công thức phân tử khác nhau nhưng cấu trúc hóa học tương tự nhau.
D. Công thức cấu tạo giống nhau nhưng cấu trúc không gian khác nhau.
Đáp án chính xác là A
Giải thích: Các hợp chất có công thức phân tử giống nhau nhưng cấu tạo hóa học khác nhau được gọi là đồng phân cấu tạo.
Ví dụ: Butan-1-ol và dimethyl ete đều có công thức phân tử C4H10O, nhưng khác biệt về cấu trúc hóa học dẫn đến sự khác nhau về tính chất vật lý và hóa học.
Câu 10: Số lượng đồng phân của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là:
A. 3 và 5
B. 2 và 4
C. 2 và 6
D. 3 và 4
Đáp án chính xác là B
Giải thích: C4H10 có hai đồng phân là CH3-CH2-CH2-CH3 và (CH3)3CH
C4H9Cl có 4 đồng phân gồm CH3CH2CH2CH2Cl, (CH3)2CH-CH2Cl, (CH3)3C-Cl
Câu 11: Tại sao metan không hòa tan trong nước?
A. Metan là một khí
B. Phân tử metan không có tính phân cực
C. Metan thiếu liên kết đôi
D. Metan có phân tử khối nhỏ
Đáp án chính xác là B
Giải thích: Các phân tử không phân cực thường không hòa tan trong nước vì chúng không tương tác tốt với các phân tử nước. Ngược lại, các phân tử phân cực hoặc có khả năng tạo liên kết hydro sẽ hòa tan tốt hơn trong nước
Câu 12: Xem xét các nhận định sau đây
(1) Ankin và anken đều có khả năng đồng phân hình học
(2) Hai ankin ở đầu dãy không có đồng phân
(3) Ankin có ít đồng phân hơn anken tương ứng
(4) Để tinh chế etilen có lẫn axetilen, người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch KMnO4 dư
(5) Các hydrocarbon mạch hở có một liên kết đôi trong phân tử là anken
(6) Anken có đồng phân hình học khi mỗi nguyên tử ở liên kết đôi gắn với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau
Số khẳng định đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án chính xác là C
Lý do: Ankin không có đồng phân hình học. Do đó, số lượng đồng phân của ankin ít hơn so với anken.


(2) là đúng: Các ankin đầu dãy không có đồng phân cấu tạo
(3) Chính xác: Số lượng đồng phân của ankin ít hơn so với anken tương ứng.
(4) Sai: Để loại bỏ etilen khỏi axetilen, hỗn hợp phải được cho qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, vì axetilen phản ứng và bị giữ lại, trong khi etilen không phản ứng và thoát ra ngoài.
(5) Đúng
(6) Sai
Câu 13: Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, ta thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi phản ứng với khí clo, X tạo ra 4 sản phẩm monoclo. Tên của X là
A. 2-Metylbutan
B. Etan
C. 2,2-Đimetylpropan
D. 2-Metylpropan
Câu 14: Định nghĩa đồng phân đầy đủ nhất là gì? Đồng phân là:
A. Hiện tượng khi các chất có cấu trúc khác nhau
B. Các chất có tính chất khác biệt
C. Hiện tượng khi các chất có cùng công thức phân tử
D. Hiện tượng khi các chất có cùng công thức phân tử nhưng cấu trúc khác nhau dẫn đến tính chất khác nhau
Đáp án đúng là D. Đây là hiện tượng khi các chất có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau, từ đó tính chất của chúng cũng khác nhau
Đáp án này chính xác vì nó mô tả đầy đủ khái niệm đồng phân, nhấn mạnh sự khác biệt về cấu trúc phân tử và tính chất dù các chất có cùng công thức phân tử
Câu 15: Hiện tượng khi các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chỉ khác biệt bởi một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng
A. đồng phân
B. đồng vị
C. đồng đẳng
D. đồng khối
Đáp án chính xác là: C
Giải thích: Hiện tượng khi các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chỉ khác nhau bởi một hoặc nhiều nhóm metylen (-CH2) gọi là hiện tượng đồng đẳng
Câu 16: Đồng phân đồng vị thuộc loại đồng phân nào?
A. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo phân tử khác nhau
B. Các hợp chất có cùng công thức phân tử và cấu trúc phân tử giống nhau
C. Các hợp chất có tính chất hóa học khác biệt
D. Các hợp chất có cùng tính chất hóa học nhưng cấu trúc phân tử khác nhau
Đáp án chính xác là A
Giải thích: Đồng phân đồng vị là các phân tử có cùng công thức phân tử nhưng khác biệt về cấu trúc phân tử. Sự khác biệt này có thể do cách các nguyên tử được sắp xếp hoặc kết nối.
Câu 17: Những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu trúc phân tử được gọi là
A. Đồng phân
B. Đồng vị
C. Đồng đẳng
D. Đồng khối
Đáp án đúng là A
Câu 18: Trong các loại đồng phân dưới đây, loại nào không thuộc nhóm đồng phân cấu tạo?
A. Đồng phân hình học (cis-trans)
B. Đồng phân quang học (chiral)
C. Đồng phân đồng vị
D. Đồng phân đồng vị
Đáp án chính xác là C
Giải thích: Đồng phân đồng vị là các phân tử có cùng số nguyên tử nhưng khác nhau về số lượng neutron trong hạt nhân. Các loại đồng phân khác đều liên quan đến cấu trúc phân tử.