Key Takeaways |
---|
Cấu trúc càng càng “The more…, the more…”
Cấu trúc càng càng “The more…, the less…”
Cấu trúc càng càng “The more…, the adj-er…”
Cấu trúc càng càng “The less…, the adj-er…”
|
Cấu trúc so sánh càng càng là gì?
Ví dụ: The more you exercise, the more healthy you are/ the less fat you are. (Bạn càng tập thể dục nhiều, bạn càng khỏe mạnh/bạn càng ít béo.)
Có thể thấy ở ví dụ trên, nếu việc tập thể dục được tiếp diễn thì sẽ có hai kết quả có thể xảy ra đó là khỏe mạnh HƠN (the more), hoặc mập ÍT ĐI (the less).
Ngoài ra so sánh càng càng còn có cấu trúc quen thuộc khác là “the + (tính từ so sánh hơn) … the + (tính từ so sánh hơn)” khi nói thứ này phụ thuộc vào thứ kia.
Ví dụ: The older you are, the wiser you may become. (Bạn càng lớn tuổi, bạn càng có thể trở nên khôn ngoan hơn.)
Ở ví dụ này, việc trở nên khôn ngoan hơn (wiser) sẽ phụ thuộc vào việc ngày càng lớn lên (older).
Các cấu trúc so sánh càng càng trong tiếng Anh
Cấu trúc càng càng “The more…, the more…”
The more + tính từ + danh từ …, the more + tính từ + danh từ … |
---|
Đây là cấu trúc dùng để chỉ nếu thứ này tăng, thì thứ phụ thuộc vào nó sẽ tăng theo.
Ví dụ:
The more stormy the weather, the more dangerous the road. (Trời càng mưa bão, đường đi càng nguy hiểm.)
The more expensive the product, the more valuable it is. (Sản phẩm càng đắt tiền thì càng có giá trị.)
Ở ví dụ đầu có thể thấy độ nguy hiểm của đường xá sẽ phụ thuộc vào thời tiết mưa bão dữ dội hay ít. Còn ở ví dụ 2 thì giá trị của một sản phẩm cao hay thấp thì phụ thuộc vào giá thành của nó.
The more + danh từ + động từ…, the more + danh từ + động từ … |
---|
Đây là một cấu trúc có mục đích dùng sẽ được dùng để chỉ kết quả từ một hành động của con người.
Ví dụ:
The more she works, the more she earns. (Cô ấy càng làm việc nhiều thì cô ấy càng kiếm được nhiều tiền.)
The more he cooks, the more we eat. (Anh ấy càng nấu nhiều thì chúng tôi càng ăn nhiều.)
Ở cả hai ví dụ trên đều có thể thấy vế đứng sau dấu phẩy phụ thuộc vào vế đứng trước: Cô ấy kiếm được nhiều tiền hơn khi cô ấy làm việc nhiều hơn, hoặc chúng tôi sẽ được ăn nhiều hơn khi anh ta nấu nhiều món hơn.
Cấu trúc càng càng “The more…, the less…”
The more + tính từ + danh từ …, the less + tính từ + danh từ … |
---|
Đây là cấu trúc dùng để chỉ nếu thứ này tăng, thì thứ phụ thuộc vào nó sẽ bị giảm đi.
Ví dụ:
The more damp the weather, the less dry the clothes. (Trời càng ẩm ướt thì quần áo càng ít khô.)
The more lazy you are, the less healthy you become. (Bạn càng lười biếng, bạn càng trở nên kém khỏe mạnh.)
Ở ví dụ đầu việc quần áo trở nên ít khô ráo bị ảnh hưởng bởi việc thời tiết trở nên ẩm ướt. Còn ở ví dụ 2 thì sức khỏe bị suy yếu đi là do việc lười biếng tăng cao.
The more + danh từ + động từ…, the less + danh từ + động từ … |
---|
Đây là một cấu trúc có mục đích dùng để chỉ kết quả từ một hành động của con người.
Ví dụ:
The more he drinks, the less he eats. (Anh ta càng uống nhiều thì càng ăn ít.)
The more they spend, the less they save. (Họ càng tiêu tiền, thì họ càng tiết kiệm ít .)
Ở cả hai ví dụ trên đều có thể thấy vế đứng sau dấu phẩy phụ thuộc vào vế đứng trước: Anh ta sẽ ăn ít đi khi anh ta đã uống quá nhiều, hoặc số tiền họ tiết kiệm được sẽ ít đi nếu họ tiêu xài nhiều hơn.
Cấu trúc càng càng “The more…, the adj-er…”
The more + tính từ + danh từ…, the + tính từ so sánh hơn + danh từ… |
---|
Đây là cấu trúc dùng để chỉ nếu thứ này tăng, thì thứ phụ thuộc vào nó sẽ tăng theo. Nhưng ở đây sẽ không dùng “the more…” ở vế sau mà sẽ dùng tính từ so sánh hơn.
Ví dụ:
The more sunny the weather, the hotter it is. (Trời càng nắng thì càng nóng.
)
The more crowded the place, the noisier it is. (Nơi càng đông người thì càng ồn ào.)
The more + danh từ + động từ…, the + tính từ so sánh hơn + danh từ + động từ … |
---|
Đây là một cấu trúc được dùng để chỉ kết quả từ một hành động của con người.
Ví dụ:
The more the girl practices running, the faster she is. (Cô gái càng tập chạy thì tốc độ càng nhanh.)
The more we earn, the richer we become. (Càng kiếm được nhiều tiền, chúng ta càng trở nên giàu có hơn.)
Cấu trúc càng càng “The less…, the adj-er…”
The less+ tính từ + danh từ…, the + tính từ so sánh hơn + danh từ… |
---|
Đây là cấu trúc dùng để chỉ nếu thứ này giảm, thì thứ phụ thuộc vào nó sẽ giảm theo. Nhưng ở đây sẽ không dùng “the less…” ở vế sau mà sẽ dùng tính từ so sánh hơn.
Ví dụ:
The less famous the artists, the cheaper the concert tickets. (Nghệ sĩ càng ít nổi tiếng thì vé xem hòa nhạc càng rẻ.
)
The less complex the topic, the easier the questions. (Chủ đề càng ít phức tạp thì câu hỏi càng dễ.)
The less + danh từ + động từ…, the + tính từ so sánh hơn + danh từ + động từ … |
---|
Đây là một cấu trúc được dùng để chỉ kết quả từ một hành động của con người.
Ví dụ:
The less they rest, the slower they work. (Càng nghỉ ngơi ít, họ càng làm việc chậm hơn.)
The less smoke is released, the cleaner the air is. (Càng ít khói thoát ra, không khí càng sạch.)
Một số cấu trúc càng càng khác
The adj-er, the adj-er
The + tính từ so sánh hơn…, the + tính từ so sánh hơn … |
---|
Ví dụ:
The bigger the car, the heavier it is. (Xe càng lớn thì càng nặng.)
The smaller the table, the harder it is to sit. (Bàn càng nhỏ thì càng khó ngồi.)
The more the merrier
Đây thực chất là một thành ngữ “idiom” với ý nghĩa, càng đông càng vui.
Ví dụ:
A. Can John come to the party? (John có thể đến dự bữa tiệc được không?)B. Well, of course. The more, the merrier. (Tất nhiên là được rồi. Càng đông càng vui mà.)
Bài tập cấu trúc so sánh càng càng
Ví dụ: The ________________ the weather gets, ________________ people enjoy outdoor activities.
a) warmer / the more
b) more warm / the more
c) warmest / more and more
The ________________ she studies, ________________ she struggles to understand the material.
a) harder / the less
b) hard / the more
c) hardest / more and more
The ________________ they communicate, the ________________ distant they feel.
a) more / less distance
b) more / less distant
c) most/ less distant
The ________________ your exercise, the ____________ you will be exhausted.
a) most extensive / more
b) more extensive / more
c) more extensive / most
The ________________ the product, the ____________ it is.
a) more luxury/ expensiver
b) luxurier / expensiver
c) more luxurious / more expensive
The __________ the food, the ___________ it is.
a) cheap/ more harmful
b) cheaper/ harmfuller
c) cheaper/ more harmful
Bài tập 2. Biến đổi từ
The ________________ (hard) he practices, the ________________ (skilled) he becomes at playing the guitar.
→ The harder he practices, the more skilled he becomes at playing the guitar.
The more time I spend studying, the ________________ (good) I am at understanding complex concepts.
The ________________ (long) I wait, the ________________ (frustrated) I am.
The more they argue, the ________________ (bad) their friendship becomes.
The ________________ (heavy) it rains, the ________________ (clean) the streets.
The less you litter, the ________________ (polluted) the environment is.
Bài tập 3. Sửa lỗi sai được in đậm
Ví dụ: The more challenging the exercise, the exciter I am. —> The more challenging the exercise, the more excited I am.
The more faster she runs, the quicker she reaches the finish line.
The more busy he gets, the lesser time he spends with his family.
The most I study, the less I forget.
The more you water the plants, the more healthier they will become.
The harder you work, the easiest the task becomes.
Đáp án
Bài tập 1. Chọn đáp án đúng
The harder she studies, the less she struggles to understand the material.
a) harder / the less
b) hard / the more
c) hardest / more and more
The more they communicate, the less distant they feel.
a) more / less distance
b) more / less distant
c) most/ less distant
The more extensive your exercise, the more you will be exhausted.
a) most extensive / more
b) more extensive / more
c) more extensive / most
The more luxurious the product, the more expensive it is.
a) more luxury/ expensiver
b) luxurier / expensiver
c) more luxurious / more expensive
The cheaper the food, the more harmful it is.
a) cheap/ more harmful
b) cheaper/ harmfuller
c) cheaper/ more harmful
Bài tập 2. Biến đổi từ
The more time I spend studying, the better (good) I am at understanding complex concepts.
The longer (long) I wait, the more frustrated (frustrated) I am.
The more they argue, the worse (bad) their friendship becomes.
The heavier (heavy) it rains, the cleaner (clean) the streets.
The less you litter, the less polluted (polluted) the environment is.
Bài tập 3. Sửa lỗi sai được in đậm
When she runs more swiftly, she reaches the finish line quicker. → When she runs swifter, she reaches the finish line quicker.
As he gets busier, he spends less time with his family. → As he gets busier, he spends lesser time with his family.
The more I study, the less I forget. → The greater I study, the less I forget.
The more you water the plants, the healthier they will become. → The more you water the plants, the more healthy they will become.
As you work harder, the task becomes easier. → As you work harder, the task becomes more easy.
Summary
Works Cited
“THE MORE...THE MORE/LESS | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Cambridge.” Cambridge Dictionary, https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/morethe-more-less. Accessed 7 January 2024.
Murphy, Raymond. English Grammar in Use: With Answers and CD-ROM: A Self-Study Reference and Practice Book for Intermediate Learners of English. Cambridge University Press, 2012.