Vào ngày 7/5/2024, Apple đã chính thức ra mắt iPad Pro M4 (2024) và đây là thế hệ kế nhiệm của mẫu iPad Pro M2 (2022) đã ra mắt cách đây gần 2 năm. Trong bài viết này, mình sẽ so sánh iPad Pro M4 bản 13 inch (2024) và iPad Pro bản 12.9 inch (2022) để các bạn có thể dễ hình dung về sự khác biệt giữa bộ đôi sản phẩm.
Lưu ý: Hai mẫu iPad Pro mà mình sử dụng trong bài viết so sánh này lần lượt là iPad Pro M4 (2024) bản 13 inch (chỉ Wi-Fi) và iPad Pro M2 (2022) bản 12.9 inch (Wi-Fi + Cellular).
Lưu ý: Hai mẫu iPad Pro mà mình sử dụng trong bài viết so sánh này lần lượt là iPad Pro M4 (2024) bản 13 inch (chỉ Wi-Fi) và iPad Pro M2 (2022) bản 12.9 inch (Wi-Fi + Cellular).
So sánh thiết kế
Về tổng thể, iPad Pro M4 (2024) có kích thước màn hình nhỉnh hơn một chút so với iPad Pro M2 (2022), cụ thể là 13 inch so với 12.9 inch. Mình nhận thấy kích thước tổng thể của bộ đôi iPad trên không khác biệt quá nhiều, ngoại trừ độ mỏng. Cụ thể như sau:- Kích thước tổng thể của iPad Pro M4 (2024): 281.6 x 215.5 x 5.1 mm.
- Kích thước tổng thể của iPad Pro M2 (2022): 280.6 x 214.9 x 6.4 mm.
Khi nhắc đến độ mảnh mai, đây cũng là yếu tố mà Apple tập trung giới thiệu tại sự kiện ra mắt iPad Pro M4 (2024). Cụ thể, hãng công bố rằng iPad Pro M4 bản 13 inch (2024) là thiết bị mảnh nhất của hãng tính đến thời điểm hiện tại (trước đó là iPod Nano thế hệ thứ 7 ra mắt năm 2012 với độ mỏng ~ 5.4 mm).
Xét đến phong cách thiết kế, mình nhận thấy iPad Pro M4 (2024) và iPad Pro M2 (2022) đều có bốn cạnh được làm phẳng cùng bốn góc máy bo cong nhẹ. Vị trí sắp xếp các phím bấm vật lý của bộ đôi sản phẩm trên cũng gần như tương đồng nhau nhưng cả hai sẽ khác biệt ở một số chi tiết.
Đầu tiên, cạnh đỉnh của iPad Pro M4 (2024) giảm 1 mic thu âm và dải loa ngoài dài hơn so với iPad Pro M2 (2022). Trong khi đó, vị trí phím nguồn của cả hai máy có vị trí gần tương đồng nhau.
So sánh phần trên của viền của iPad Pro M4 (2024) và iPad Pro M2 (2022).
Chi tiết hai góc gần đỉnh của iPad Pro M4 (2024) và iPad Pro M2 (2022).
Vùng phía dưới của cạnh bên phải của iPad Pro M4 (2024) (phía trên) so với iPad Pro M2 (2022) (phía dưới).
So sánh phần bên trái của iPad Pro M4 (2024) (phía trên) và iPad Pro M2 (2022) (phía dưới).
Vùng phía dưới của cạnh bên trái của iPad Pro M4 (2024) (phía trên) so với iPad Pro M2 (2022) (phía dưới).
Cuối cùng, phần cạnh dưới của iPad Pro M4 (2024) cũng có dải loa ngoài dài hơn so với iPad Pro M2 (2022). Cả hai máy vẫn có cổng sạc USB-C ở chính giữa cạnh dưới.
So sánh cạnh dưới của iPad Pro M4 (2024) (phía trên) và iPad Pro M2 (2022) (phía dưới).
Vùng gần phía dưới của iPad Pro M4 (2024) (phía trái) và iPad Pro M2 (2022) (phía phải).
Ngoài ra, mình nhận thấy cụm camera trên iPad Pro M4 (2024) không còn nổi như trên iPad Pro M2 (2022), bởi sản phẩm đã loại bỏ một camera góc siêu rộng 10 MP ở thế hệ trước. Mình cũng đánh giá cao phần khung bao quanh các ống kính trên iPad Pro M4 (2024) được làm màu đồng với mặt lưng máy. Kiểu thiết kế camera này làm sản phẩm trông liền mạch hơn so với khung kính màu đen trên iPad Pro M2 (2022).
So sánh cụm camera của iPad Pro M4 (2024) (phía trái) và iPad Pro M2 (2022) (phía phải).
Ở mặt trước, mình nhận thấy viền xung quanh màn hình của iPad Pro M4 (2024) dường như không khác biệt nhiều so với iPad Pro M2 (2022). Thực tế, mình cũng không thấy sự khác biệt giữa tấm nền OLED trên iPad Pro M4 (2024) và Mini-LED trên thế hệ trước (có thể cần thêm thời gian để so sánh hai loại tấm nền này).
So sánh phần khung xung quanh màn hình của iPad Pro M4 (2024) (phía trái) và iPad Pro M2 (2022) (phía phải).
Ngoài ra, camera trước và hệ thống Face ID trên iPad Pro M4 (2024) đã được chuyển sang phần khung màn hình bên phải thay vì đặt ở phần khung gần đỉnh giống như iPad Pro M2 (2022). Điều này nhằm tối ưu cho việc gọi video FaceTime.
So sánh camera trước và hệ thống Face ID trên iPad Pro M4 (2024) (phía trái) và iPad Pro M2 (2022) (phía phải).
So sánh thông số cấu hình
Mình sẽ tóm tắt các thông số cấu hình của iPad Pro M4 13 inch (2024) và iPad Pro M2 12.9 inch (2022) để các bạn dễ hiểu:iPad Pro M4 13 inch (2024)
- Kích thước tổng thể: 281.6 x 215.5 x 5.1 mm.
- Trọng lượng: 579 gram (phiên bản Wi-Fi) và 582 gram (phiên bản Wi-Fi + Cellular).
- Màn hình: Kích thước 13 inch, tấm nền Ultra Retina XDR OLED, độ phân giải 2.752 x 2.064 pixels, mật độ điểm ảnh 264 ppi, hỗ trợ công nghệ ProMotion (tùy chỉnh tần số quét từ 10 Hz đến 120 Hz), độ sáng cao nhất 1.600 nits.
- Bộ xử lý cho bản 256 GB/512 GB: Apple M4 với 9 nhân CPU, 10 nhân GPU và 16 nhân Neural Engine.
- Bộ xử lý cho bản 1 TB/2 TB: Apple M4 với 10 nhân CPU, 10 nhân GPU và 16 nhân Neural Engine.
- RAM: 8 GB (cho bản 256 GB/512 GB) hoặc 16 GB (cho bản 1 TB/2 TB).
- Bộ nhớ trong: 256 GB/512 GB/1 TB/2 TB.
- Camera chính: Độ phân giải 12 MP, khẩu độ f/1.8 + cảm biến LiDAR.
- Camera trước: Độ phân giải 12 MP, khẩu độ f/2.4, hỗ trợ mở khóa Face ID.
- Pin: 38.99 W.
- Hệ điều hành: iPadOS 17.
Đây là các điểm nổi bật trong thông số kỹ thuật của iPad Pro M4 13 inch (2024). Nguồn: Apple.
iPad Pro M2 12.9 inch (2022)
- Kích thước tổng thể: 280.6 x 214.9 x 6.4 mm
- Khối lượng: 682 gram (phiên bản Wi-Fi) và 684 gram (phiên bản Wi-Fi + Cellular).
- Màn hình: Kích thước 12.9 inch, tấm nền Liquid Retina XDR Mini-LED, độ phân giải 2.732 x 2.048 pixels, mật độ điểm ảnh 264 ppi, hỗ trợ công nghệ ProMotion (tùy chỉnh tần số quét từ 10 Hz đến 120 Hz), độ sáng cao nhất 1.600 nits.
- CPU: Apple M2 với 8 nhân CPU, 10 nhân GPU và 16 nhân Neural Engine
- Dung lượng RAM: 8 GB/16 GB.
- Bộ nhớ trong: 128 GB/256 GB/512 GB/1 TB/2 TB.
- Camera chính: Độ phân giải 12 MP, khẩu độ f/1.8 + cảm biến LiDAR.
- Camera góc siêu rộng: Độ phân giải 10 MP, khẩu độ f/2.4, trường nhìn 125 độ.
- Camera trước: Độ phân giải 12 MP, khẩu độ f/2.4, hỗ trợ mở khóa Face ID.
- Pin: 40.88 W.
- Hệ điều hành: iPadOS 16.
Đây là các điểm nổi bật trong thông số kỹ thuật của iPad Pro M2 12.9 inch (2022). Nguồn: Apple.
So với iPad Pro M2 (2022) sử dụng chip Apple M2, hiệu năng của iPad Pro M4 (2024) mạnh mẽ hơn nhờ vào chip xử lý Apple M4. Theo Apple công bố, hiệu năng CPU cũng như GPU trên Apple M4 mạnh lần lượt gấp đôi và gấp 4 lần so với Apple M2. Thậm chí ở cùng mức hiệu năng, cụm GPU của Apple M4 chỉ dùng 50% điện năng như GPU của Apple M2.
Các bạn có thể đọc bài viết dưới đây để biết thêm những thông tin chi tiết về chip xử lý Apple M4 trên iPad Pro M4 2024 nha.
Đây là các điểm nổi bật về sức mạnh, tính năng của chip xử lý Apple M4. Nguồn: Apple.
Một số suy nghĩ của tôi
Sau khi sử dụng thực tế iPad Pro M4 (2024) và so sánh với iPad Pro M2 (2022), tôi phải thừa nhận rằng iPad Pro M4 (2024) thực sự mỏng nhẹ hơn và mang lại cảm giác cầm nắm thoải mái hơn đáng kể so với thế hệ trước. Tôi tin rằng điều này sẽ là một trong những lý do chính khiến người dùng iPad Pro trước đây muốn nâng cấp lên iPad Pro M4 (2024).Tuy nhiên, tôi cũng có những lo ngại về thiết kế mỏng nhẹ của iPad Pro M4 (2024), có thể khiến máy trở nên mong manh hơn. Tôi không loại trừ khả năng sản phẩm sẽ gặp vấn đề cong vênh tương tự như một số mẫu iPad Pro trước đó khi chúng ta mang máy trong balo và sử dụng trong thời gian dài.